B
bboy114crew


M“nh thấy trên HMđặc biệt là 4rum cấp 2 toàn là BĐT đại số và rất ít BDDT h“nh học nên m“nh muốn lập một topic để mọi người cùng nhau thảo luận về dạng BĐT hay này , cùng nhau nâng cao kiến thức BĐT!
Mong mọi người ủng hộ và giúp đỡ để topic không rơi vào quên lãng!
Sau đây là một số bài toán mở đầu!
Bài 1:
Cho tứ giác lồi ABCD với M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC.Gọi giao điểm của CM và DN là E, BM giao AN tại F.
CMR:
[tex]\frac{AF}{FN} + \frac{BF}{FM} + \frac{CE}{EM} + \frac{DE}{EN} \geq 4[/tex]
Bài 2:
Kí hiệu [tex]m_a;m_b;m_c[/tex] là độ dài các đường trung tuyến tương ứng với các cạnh a,b,c của tam giác ABC.CMR:
a)[tex] \frac{a}{m_a} + \frac{b}{m_b} + \frac{c}{m_c} \geq 2\sqrt{3}[/tex]
b)[tex]\frac{m_a}{a} + \frac{m_b}{b} + \frac{m_c}{c} \geq \frac{3\sqrt{3}}{2}[/tex]
Bài 3:Cho tam giác ABC , M là trung điẻm của cạnh BC .CMR nếu [tex]r;r_1;r_2[/tex] là bán kính các đường tròn nội tiếp các tam giác tương ứng ABC,ABM,ACM th“:
[tex]\frac{1}{r_1} + \frac{1}{r_2} \geq 2(\frac{1}{r} + \frac{2}{a})[/tex] với BC=a.
Bài 3:
Ttrong tam giác ABC [tex]m_a;m_b;m_c[/tex] là độ dài các đường trung tuyến xuất phát từ các đỉng A,B,C và [tex]r_a;r_b;r_c[/tex] theo thứ tự là bán kính đường tròn bàng tiếp ứng với các góc có đỉnh A,B,C .CMR:
[tex]m_a^2+m_b^2+m_c^2 \leq r_a^2+r_b^2+r_c^2 [/tex]
Bài 4:
Cho tam giác ABC với BC=a;AC=b;AB=b. Gọi r và [tex] r_a;r_b;r_c[/tex] theo thứ tự là bán kính đường tròn nội tiếp các và bàng tiếp của góc A,B,C của tam giác đó.CMR:
[tex] \frac{abc}{r} \geq \frac{a^3}{r_a} + \frac{b^3}{r_b} + \frac{c^3}{r_c}[/tex]
Bài 5 Cho [tex]ABC[/tex] có [tex]S = \frac{{\sqrt 3 }}{{12}}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)[/tex]
CMR : [tex]ABC[/tex] đều .
BÀI 6: Cho tam giác [tex]ABC[/tex]. CMR [tex]\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge \frac{1}{{2Rr}}[/tex]
r: Bán kính trong; R: Bán kính ngoài
Tài liệu tham khảo
Mong mọi người ủng hộ và giúp đỡ để topic không rơi vào quên lãng!
Sau đây là một số bài toán mở đầu!
Bài 1:
Cho tứ giác lồi ABCD với M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC.Gọi giao điểm của CM và DN là E, BM giao AN tại F.
CMR:
[tex]\frac{AF}{FN} + \frac{BF}{FM} + \frac{CE}{EM} + \frac{DE}{EN} \geq 4[/tex]
Bài 2:
Kí hiệu [tex]m_a;m_b;m_c[/tex] là độ dài các đường trung tuyến tương ứng với các cạnh a,b,c của tam giác ABC.CMR:
a)[tex] \frac{a}{m_a} + \frac{b}{m_b} + \frac{c}{m_c} \geq 2\sqrt{3}[/tex]
b)[tex]\frac{m_a}{a} + \frac{m_b}{b} + \frac{m_c}{c} \geq \frac{3\sqrt{3}}{2}[/tex]
Bài 3:Cho tam giác ABC , M là trung điẻm của cạnh BC .CMR nếu [tex]r;r_1;r_2[/tex] là bán kính các đường tròn nội tiếp các tam giác tương ứng ABC,ABM,ACM th“:
[tex]\frac{1}{r_1} + \frac{1}{r_2} \geq 2(\frac{1}{r} + \frac{2}{a})[/tex] với BC=a.
Bài 3:
Ttrong tam giác ABC [tex]m_a;m_b;m_c[/tex] là độ dài các đường trung tuyến xuất phát từ các đỉng A,B,C và [tex]r_a;r_b;r_c[/tex] theo thứ tự là bán kính đường tròn bàng tiếp ứng với các góc có đỉnh A,B,C .CMR:
[tex]m_a^2+m_b^2+m_c^2 \leq r_a^2+r_b^2+r_c^2 [/tex]
Bài 4:
Cho tam giác ABC với BC=a;AC=b;AB=b. Gọi r và [tex] r_a;r_b;r_c[/tex] theo thứ tự là bán kính đường tròn nội tiếp các và bàng tiếp của góc A,B,C của tam giác đó.CMR:
[tex] \frac{abc}{r} \geq \frac{a^3}{r_a} + \frac{b^3}{r_b} + \frac{c^3}{r_c}[/tex]
Bài 5 Cho [tex]ABC[/tex] có [tex]S = \frac{{\sqrt 3 }}{{12}}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)[/tex]
CMR : [tex]ABC[/tex] đều .
BÀI 6: Cho tam giác [tex]ABC[/tex]. CMR [tex]\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge \frac{1}{{2Rr}}[/tex]
r: Bán kính trong; R: Bán kính ngoài
Tài liệu tham khảo
Last edited by a moderator: