Sử 10 Bảng so sánh thời kì đá cũ và đá mới

phanhnguyen26

Banned
Banned
Thành viên
23 Tháng một 2018
149
211
109
Phú Thọ
THCS Thanh Thủy

Harry Nanmes

Cựu Mod Văn | Tài năng sáng tạo 2018
Thành viên
6 Tháng chín 2017
1,593
3,820
544
Hải Dương
THPT Tứ Kỳ.
- đặc điểm so sánh gồm có:
+ tgian xuất hiện
+ địa bàn cư trú
+ công cụ lao động
+ đời sống vc
+ đời sống tinh thần
--> nhận xét về thời kì đầu tiên trong lịch sử loài người
Ba mục dưới bạn có thể tham khảo của mình nè, còn thời gian thì trong sgk có hết rồi ý và cả địa bàn nữa..nơi tìm thấy ý...Phóng to ra để nhìn nhé...hic hic..chữ mềnh khá là xấu...
20180906_050849.jpg 20180906_050908.jpg
 

Lâm Minh Trúc

Học sinh chăm học
Thành viên
10 Tháng tám 2018
516
725
121
Khánh Hòa
THPT Hoàng Văn Thụ
- đặc điểm so sánh gồm có:
+ tgian xuất hiện
+ địa bàn cư trú
+ công cụ lao động
+ đời sống vc
+ đời sống tinh thần
--> nhận xét về thời kì đầu tiên trong lịch sử loài người

Niên đạiCách nay 50 vạn nămTừ khoảng 18000-7500 tr CN
Di tíchỞ hang Thẩm Khuyên,Thẩm Hai ( Lạng Sơn ) đã tìm thấy răng của người vượn.Ở hang Hùm ( Yên Bái ), hang Thung Lang ( Ninh Bình ) tìm thấy hóa thạch răng của người tinh khôn giai đoạn sớm.
Cá dấu tích khác về sự cư trú của họ : mộ tang, bếp than đen, xương cháy,…ở mái đá ngườm ( Bắc Cạn ), Sơn Vi (Thanh Hóa ),…
Phân kỳ khảo cổ họcThời đá cũ ( đá đẽo )Thời đá mới ( đá mài )
Di chỉ tiêu biểuNúi Đọ, Quang Yên, Núi Nuông ( Thanh Hóa ). Xuân Lộc (Đồng Nai ), An Lộc (Bình Phước )Đồi Thông (Hà Giang), mái đá Ngườm (Bắc Cạn
Nền văn hóa tiêu biểuSơn Vi (Thanh Hóa)-hậu kỳ đá cũ, đá ghèHòa Bình -Bắc Sơn(Lạng Sơn,Bắc Thái), Đa Bút (Thanh Hóa), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình)-sơ kỳ đá mới, đá mài
Công cụ sản xuất chủ yếuRìa tay (vừa tầm tay nắm) –công cụ tiêu biểu cho thời đại đá cũ.
-Chất liệu :đá cuội ở sông suối.
-Công dụng : chặt cây, đập quả, đập hạt, cắt thịt,…rìa vạn năng.
-Kích thước : rìa phổ biến rất nặng và thô.
Rìa đá mài lưỡi, rìa có vai, lỗ tra cán (như cuốc đá dung đào cũ),bàn nghiền, chày nghiền,mảnh tước.
-Chất liệu : đá cuội và đặc biệt là đá sa thạch. Ngoài ra còn có công cụ xương vỏ trai.
-Công dụng : rìu được mài nhẵn sắc cạnh sử dung chặt cây,săn bắt,…
-Kích thước: nhỏ gọn và nhẹ dung linh hoạt hơn.
Cách chế tác công cụ-Dùng nguyên gốc : làm chày nghiền, bàn nghiền cối nghiền.
-Ghè đẽo qua loa ( phương pháp thô sơ nhất trông lịch sử chế tạo công cụ) : tạo rìa lưỡi, mũi nhon ở đầu.
-Mảnh tước : tạo mảnh tước sắc nhọn để sử dụng các việc như chặt, cắt.
Dụng cụ cầm tay thô nặng đánh dấu bước tiến kĩ thật chế tạo công cụ của người cổ Việt Namđạt đến trình độ chung của người thời đại đá cũ trên thế giới.
-Chủ yếu là ghè trực tiếp, dung đá đập đá. Nhưng có bước tiến mới đó là biết mài (có thể xuất phát từ việc mài trôn ốc,…)
-Biết tạo dáng cho công cụ (ìu, bôn) tạo vai nấc và lỗ để tra cán => tạo tư thế mới trong lao động. đây là thời điểm mới và quan trọng nhất trong việc chế tác công cụ lao động.
-Cái mới quan trong nhất trong viêc dung nguyên liệu là biết làm đồ gốm. Đất gốm là một nguyên liệu nhân tạo, làm gốm theo kiểu nặn tay, biết vò bi gốm có khía để buộc dây, dọi xe cỉ, chì lưới, đồ đựng nước => tiến bộ hơn thời kỳ trước.
-Nguyên liệu chế tác được mở rộng, tầm mắt và kinh nghiệm nhận biết khả năng dung làm nguyên liệu của tự nhiên,
Đời sống vật chất và tinh thầnCư trú trong hang động mái đá, sinh hoạt chủ yếu là săn bắt và hái lượmcác loài thực vật và động vật. Đời sống tinh thần chưa rõ rệt.Cư trú trong các hang mái đá, các dấu vết cho thấy họ chọn nơi sinh hoạt chủ yếu là chỗ thoang đãng gần cửa hang, chọn những hang thấp gần song, suối, bãi bồi.
Tổ chức xã hộiTổ chức ở mức độ bầy người khoảng 30-40 người.
-Tìm ra lửa một trong ba phát minh lớn nhất của con người (lửa, máy hơi nước, máy vi tính ).
-Tìm ra lửa, biết dùng lửa, biết giữ lửa và tạo ra lửa là điểm khác nhau của loài người so với động vật (tìm ra lửa trong quá trình chế tác công cụ và nhân biết tác dụng của lửa : soi sang, nướng chín thức ăn,…).
-Chưa có sự phân công rõ ràng giữa người nam và người nữ.
-Quan hệ tính giao chưa thoát khỏi tạp giao.
Bầy người => thị tộc (những người có cùng huyết thống) con người đã có tổ chức xã hội.
-Giai đoạn đầu : thị tộc mẫu hệ (sơ đồ thị tộc cho thấy sợi dây huyết thống của một thị tộc mẫu hệ ).
-Dùng lửa thành thạo hơn :kỹ thuật nung gốm, hòn đá có ám khói chứng tỏ họ đã dùng bếp để nấu chín thức ăn.
-Sinh hoạt kinh tế có bước từ săn bắt hái lượm sang trồng trọt và dự trữ.
+Di tích mảnh gốm với chu vi lớn ( mảnh gốm hình khuyên ) => gốm lớn dùng đưng thức ăn.
-Biết chôn người chết, đồ tùy táng phản ánh đời sống tinh thần của họ. Là một bước phát triển trong nhận thức con người.
[TBODY] [/TBODY]

Ý nghĩa lịch sử thời đại nguyên thủy :
- Việt Nam là đất nước có lịch sử lâu đời
+ Dấu tích về sự xuất hiện con người ở Việt Nam chứng minh quá trình từ vượn thành người qua các giai đoạn : vượn => vượn người => người vượn => người.
- Con người thoát khỏi loài vật nhờ có ba tư chất cơ bản quan trọng => con người đã tạo nên những giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội.
 
Top Bottom