Bài tập về "infinitive with to" và "infinitive without to"

R

riven

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Sử dụng đúng dạng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu:

1. It is easy (be) wise after the event.
2. Do you (wish) (make) a complaint?
3. We don’t (want) anybody (know) that we are here.
4. IF you can’t (remember) his number you’d better (look) it up.
5. I want her (learn) Esperanto; I think everybody ought to (know) it.
6. He is said (be) the best surgeon in the country.
7. Visitors are asked (not feed) the animals.
8. Could I (see) Mr Pitt, please? I’m afraid Mr Pitt isn’t in. Would you like (speak) with his secretary?
9. It’d better (travel) hopefully than (arrive).
10. He should (know) how (use) the film projector, but if he doesn’t you had better (show) him.
11. He was made (sign) a paper admitting his guilt.
12. I heard the door (open) and saw the shadow (move) across the floor.
13. He tried (make) me (believe) that he wasn’t my stepmother.
14. As we seem (have missed) the train we may as well (go) back to the house.
15. I felt the house (shake) with the explosion.
16. He told me (try) (come) early.
17. Before he let us (go) he made us (promise) (not tell) anyone what we had seen.
18. Would you (like) (come) in my car?
No, thanks, I’d rather (walk).
19. I advised him (ask) the bus conductor (tell) him where (get) off.
20. It is better (put) your money in a bank than (keep) in under your bed is an old stocking.
21. He doesn’t even bother (read) letters, let alone (answer) them.
22. The bank robbers made the cashier (show) them how (open) the safe.
23. If you knew he was wrong, why didn’t you (say) something?I didn’t like him (say) anything because he always gets angry if you contradict him.
24. It’s better (be) to sure than sorry.
25. What do you (want0 me (tell) him? Tell him that any time he cares (call) I shall be delighted (discuss) the matter with him.
26. Did you remember (give) him the money? No, I didn’t. I still have it in my pocket; but I’ll (see) him tonight and I promise (not forget) this time.
27. I saw the driver (open) his window and (throw) a box into the bushes.
28. This is far too heavy for one person (carry); let me (help) you.
29. I was afraid (pick) up the revolver as I don’t know how (handle) firearms.
30. I saw the plane (crash) into the hill and (burst) into flames.

Đây là bài làm của tớ, những chỗ tớ in
- Đậm là đáp án
- Nghiêng là dấu hiệu
- Gạch chân là ... không biết làm



Mọi người xem giúp rồi cho ý kiến, chỗ nào sai thì sửa giúp tớ và vui lòng nói rõ suy luận, dấu hiệu các bạn nhìn thấy trong câu nhé

1. It is easy to be (be) wise after the event.
2. Do you wish (wish) make (make) a complaint?
3. We don’t want (want) anybody to know (know) that we are here.
4. IF you can’t remember (remember) his number you’d better (look) look it up.
5. I want her to learn (learn) Esperanto; I think everybody ought to know (know) it.
6. He is said to be (be) the best surgeon ([FONT=&quot]bác sĩ phẫu thuật[/FONT]
) in the country.
7. Visitors are asked not to feed (not feed) the animals.
8. Could I see (see) Mr Pitt, please? I’m afraid Mr Pitt isn’t in. Would you like to speak (speak) with his secretary?
9. It’d better travel (travel) hopefully than arrive (arrive).
10. He should know (know) how to use (use) the film projector ([FONT=&quot]người đặt kế hoạch[/FONT]
) , but if he doesn’t you had better show (show) him.
11. He was made sign (sign) a paper admitting his guilt.
12. I heard the door open (open) and saw the shadow move (move) across the floor.
13. He tried to make (make) me to believe (believe) that he wasn’t my stepmother.
14. As we seem have missed (have missed) the train we may as well to go (go) back to the house.
15. I felt the house shake (shake) ([FONT=&quot]rung[/FONT]) with the explosion.[FONT=&quot][/FONT]
16. He told me to try (try) to come (come) early.
17. Before he let us go (go) he made us promise (promise) not to tell (not tell) anyone what we had seen.
18. Would you like (like) to come (come) in my car?
No, thanks, I’d rather walk (walk).
19. I advised him to ask (ask) the bus conductor to tell (tell) him where to get (get) off.
20. It is better to put (put) your money in a bank than keep (keep) in under your bed is an old stocking.
21. He doesn’t even bother to read (read) letters, let alone answer (answer) them.
22. The bank robbers made the cashier show (show) them how to open (open) the safe.
23. If you knew he was wrong, why didn’t you say (say) something?I didn’t like him (say) anything because he always gets angry if you contradict him.
24. It’s better to be (be) to sure than sorry.
25. What do you want (want) me to tell (tell) him? Tell him that any time he cares to call (call) I shall be delighted to discuss (discuss) the matter with him.
26. Did you remember to give (give) him the money? No, I didn’t. I still have it in my pocket; but I’ll see (see) him tonight and I promise not to forget (not forget) this time.
27. I saw the driver open (open) his window and throw (throw) a box into the bushes.
28. This is far too heavy for one person to carry (carry); let me help (help) you.
29. I was afraid to pick (pick) up the revolver as I don’t know how to handle (handle) firearms.
30. I saw the plane crash (crash) into the hill and burst (burst) into flames.
 
M

moxa

23.If you knew he was wrong, why didn’t you say (say) something?I didn’t like him (say) to say anything because he always gets angry if you contradict him.

Theo tớ là như thế!!!
 
C

conech123

23.If you knew he was wrong, why didn’t you say (say) something?I didn’t like him (say) to say anything because he always gets angry if you contradict him.

Theo tớ là như thế!!!
Cậu đúng rồi đấy, nhưng tớ thắc mắc cái này, like + to V, like+ V-ing, dùng tùy ý chọn 1 trong 2 cái đều được hay là sao ??? (tất nhiên bài này chắc chắn là "to V" rồi, vì đề bài y/c mà)
 
R

riven

Cậu đúng rồi đấy, nhưng tớ thắc mắc cái này, like + to V, like+ V-ing, dùng tùy ý chọn 1 trong 2 cái đều được hay là sao ??? (tất nhiên bài này chắc chắn là "to V" rồi, vì đề bài y/c mà)

tớ nhớ là would like + to V (I'd like to take a bath in the morning)

like + V-ing bao hàm nghĩa phôr quát (có tính phi thời gian)(He likes listening classical music)

like + to V diễn tả sự kiện trong 1 tình huống cụ thể (He likes to drink tea in the morning)

các bạn làm ơn kt hộ mình các câu khác nhé
 
C

conech123

tớ nhớ là would like + to V (I'd like to take a bath in the morning)

like + V-ing bao hàm nghĩa phôr quát (có tính phi thời gian)(He likes listening classical music)

like + to V diễn tả sự kiện trong 1 tình huống cụ thể (He likes to drink tea in the morning)

các bạn làm ơn kt hộ mình các câu khác nhé
ah` mình nhớ rùi :
like to do : thích bất chợt trong short time
like doing : sở thích lâu dài
 
T

traitimvodoi

theo cuốn sách ôn của mình thì dùng like+to V =like+Ving ngoài like ra thì còn một số từ khác như:begin,continue, hate,intend,love, prefer,start
(nhưng would +like/hate/prfer/love +to V là bắt buộc)
 
S

scorpion6542

Bữa học có cái trường hợp của begin hơi đau khổ : khi dùng begining (present participle ấy) thì V ở sau không chia V-ing mà dùng to V-inf :D
(cái này chắc nhiều ng biết rồi :)
 
M

moxa

ah` mình nhớ rùi :
like to do : thích bất chợt trong short time
like doing : sở thích lâu dài


uhm, bạn nhớ đúng đó. Mà tớ còn nhớ là like +to.V nhấn mạnh hành động còn like +Ving nhấn mạnh sở thix.Hok biết cái này nhớ đúng hok nữa:D
 
C

conech123

uhm, bạn nhớ đúng đó. Mà tớ còn nhớ là like +to.V nhấn mạnh hành động còn like +Ving nhấn mạnh sở thix.Hok biết cái này nhớ đúng hok nữa:D
uhm` chắc là vậy đó, ah` có thể nói thêm cho mình cách dùng của một số verb khác tương tự có 2 cách dùng khác nhau (ví dụ : begin, stop, start, ....)
Giúp mình với nhé, cứ hok học cái là quên hết rồi:(
 
S

scorpion6542

uhm` chắc là vậy đó, ah` có thể nói thêm cho mình cách dùng của một số verb khác tương tự có 2 cách dùng khác nhau (ví dụ : begin, stop, start, ....)
Giúp mình với nhé, cứ hok học cái là quên hết rồi:(
begin / start + V-ing / to V-inf .......... : bắt đầu làm việc gì ..
Riêng begin khi chia ở tiếp diễn (beginning) thì V theo sau là to inf
Start + to V-inf = start + V-ing

Stop + to inf : dừng lại để làm việc gì
Ex: He stopped to help me fix the bike.
Stop + V-ing : dừng hẳn làm 1 việc jì ....
Ex: Please stop talking in class !
 
C

conech123

begin / start + V-ing / to V-inf .......... : bắt đầu làm việc gì ..
Riêng begin khi chia ở tiếp diễn (beginning) thì V theo sau là to inf
Start + to V-inf = start + V-ing

Stop + to inf : dừng lại để làm việc gì
Ex: He stopped to help me fix the bike.
Stop + V-ing : dừng hẳn làm 1 việc jì ....
Ex: Please stop talking in class !
Nhưng cái này mình đã biết rồi còn một số verb như : love, start, continue, need,...
cụm động từ : go on,
à mình muốn hỏi cái này nữa, ko hiểu sao trong cuốn sổ tay hồi lớp 8 của mình lại ghi là interested in + V-ing (to V) không hiểu thế nào mới đúng đây, giải đáp giúp mình với
 
S

shinichi_kudo

Nhưng cái này mình đã biết rồi còn một số verb như : love, start, continue, need,...
cụm động từ : go on,
à mình muốn hỏi cái này nữa, ko hiểu sao trong cuốn sổ tay hồi lớp 8 của mình lại ghi là interested in + V-ing (to V) không hiểu thế nào mới đúng đây, giải đáp giúp mình với

chắc là có nhầm lẫn...bây h nhiều sách nhầm lắm...
 
S

shinichi_kudo

2.Do you wish (wish) make (make) a complaint?
sau wish+ to V

12.I heard the door open (open) and saw the shadow move (move) across the floor.
trong câu có heard hoặc see động từ +Ving, cũng có trường hợp +v..Dùng Ving khi chứng kiến phần nào đó của sự việc, còn V khi chứng kiến toàn bộ sự việc( đó là nhớ không nhầm thì là như vậy để hỏi lại teacher )
20.It is better to put (put) your money in a bank than keep (keep) in under your bed is an old stocking..... keeping...hihi
 
I

ILoveNicholasTeo

Nhưng cái này mình đã biết rồi còn một số verb như : love, start, continue, need,...
cụm động từ : go on,
à mình muốn hỏi cái này nữa, ko hiểu sao trong cuốn sổ tay hồi lớp 8 của mình lại ghi là interested in + V-ing (to V) không hiểu thế nào mới đúng đây, giải đáp giúp mình với

từ trước tới giờ tớ học là interested in Ving.
sau giới từ thì động từ ở dạng Ving ( trừ giới từ "to" ) :)
 
T

tramngan

Nhưng cái này mình đã biết rồi còn một số verb như : love, start, continue, need,...
cụm động từ : go on,
à mình muốn hỏi cái này nữa, ko hiểu sao trong cuốn sổ tay hồi lớp 8 của mình lại ghi là interested in + V-ing (to V) không hiểu thế nào mới đúng đây, giải đáp giúp mình với

Kiến thức là vô bờ bến, các bé không thể biết hết toàn bộ được đâu. Đúng là có một số trường hợp interested + toV. Bây giờ thế này nhé:
- Interested in + V-ing: Cái này mấy bé biết rồi
- Interested + toV: Thông thường dùng với hear/see/know/learn ...: Tôi rất vui khi nghe/thấy/biết/học ... điều đó
EX: I was interested to hear that my honey has accepted to get married to me.
Tôi rất thích thú khi nghe vợ yêu chấp nhận cưới tôi. (Nghe sến quá :)))
 
S

shinichi_kudo

Kiến thức là vô bờ bến, các bé không thể biết hết toàn bộ được đâu. Đúng là có một số trường hợp interested + toV. Bây giờ thế này nhé:
- Interested in + V-ing: Cái này mấy bé biết rồi
- Interested + toV: Thông thường dùng với hear/see/know/learn ...: Tôi rất vui khi nghe/thấy/biết/học ... điều đó
EX: I was interested to hear that my honey has accepted to get married to me.
Tôi rất thích thú khi nghe vợ yêu chấp nhận cưới tôi. (Nghe sến quá :)))
Hình như chị nhầm ....tất nhiên là sau tính từ động từ theo sao phải cộng to V rùi...ở đây mọi người đang thắc mắc về interested in + to V ???
 
Top Bottom