bài tập về đảo ngữ ?

T

trasua010

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. If the chemical were to leak, a large area of the sea would be contaminated
-->.......................
2. the response to our appeal was so great that we have to take on more staff
--> Had.................
p/s. Viết hộ em mấy cấu trúc cơ bản về câu đảo ngữ. Chỉ cấu trúc thôi ạ. Ko cần dành mạch về lý thuyết.
Bài tập trắc nghiệm
1. Not until a monkey is several years old...........to exhibit sign of independence from its mother
A. it begins B does it begin C. and begin D. is it begin
2...........did Jerome accept the job
A. Only because it was an interesting work
B. Only because it was an interested work
C. Because it was an interesting work
D. the work was interesting
3...............great was the destruction that the south took decades to recovered
A. very B. too C. Such D. So
4. ..............the Charges found themselves 7-0 down
A. Hardly had the games begun
b. Hardly the games had begun
C. the games had hardly begun
D. Hardly had begun the games
5. not until the first land plants developed.............
A. land animals appeared
B. Đi land animals appear
C. Would land animals appear
D. the land animals appeared
6. Not until it was too late........... I call Susan
A. I remembered B. did I remember C did I remembered D. I did remember
7. never before...........Such a wonderful child
A. I have seen B. I had seen C. I saw D. have I seen
8. hardly had we settle down in our seats....the lights went out
A. Than B. when C. then D. after
9. Only after checking three times......certain of the answer. Jim promised that never would he tell anyone else
A. I was B. was I C. were I D. I were
10. Only when he is here............
A. he speaks English
b. does he speak English
C. he can speak English
D. he does speak English.

ko sử dụng màu mực đỏ!
 
Last edited by a moderator:
T

tomcangxanh

Đảo ngữ đề cập tới hiện tượng động từ không theo qui tắc trong câu. Trong trường hợp này, dạng thức nghi vấn (có cấu trúc: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính) nằm ngay trong cấu trúc câu khẳng định (ví dụ: He goes to work every day).

Dưới đây là một vài ví dụ về câu đảo ngữ:

· Not only do I enjoy classical music, but I also enjoy Pop music.
(Tôi không chỉ thích nhạc cổ điển mà tôi còn thích nhạc Pop).
· Seldom has the boss been so upset!
(Hiếm khi thủ trưởng thất vọng như vậy!)

1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:
Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.
Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi).
Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.
Ví dụ:
· Never have I been more insulted!
(Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).
· Seldom has he seen anything stranger.
(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).

Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), or scarcely (chỉ mới, vừa vặn).
Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
· Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.
(Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy).
· No sooner had he finished dinner, when she walked in the door.
(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).

2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then…
Only thường đi cùng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
· Only then did I understand the problem.
(Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).

3. Nhóm từ: So, Such
Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:
So + tính từ + to be + Danh từ …
Ví dụ:
· So strange was the situation that I couldn't sleep.
(Tình huống này kì lạ khiến tôi không thể ngủ được).
· So difficult is the test that students need three months to prepare.
(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).
Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau:
“Such + to be + Danh từ +…”

Ví dụ:
· Such is the moment that all greats traverse.
(Thật là thời khắc trở ngại lớn lao).
· Such is the stuff of dreams.
(Thật là một giấc mơ vô nghĩa).

4. Dạng câu điều kiện có chứa đảo ngữ:

Câu điều kiện có chứa đảo ngữ mang sắc thái trang trọng hơn. Trong trường hợp này, đảo ngữ thay thế cho mệnh đề chứa “if”.
Ví dụ:
· Had he understood the problem, he wouldn't have committed those mistakes.
(Nếu anh ta hiểu ra được vấn đề, anh ta đã không phạm phải sai lầm đó).
· Should he decide to come, please phone me immediately.
(Nếu anh ta quyết định đến, hãy gọi điện ngay cho tôi)


đảo ngữ với no
1 under no circumtance: dưới bất kì hoàn cảnh nào cũng k
= not ............any circumtance

Vd you must touch the switch under any circumtance
Under no circumtance must you touch the switch

2 on no condition: điều kiện nào cũng không
= not ....any condition

Vd he will not live here any condition
on no condition will he live,,,,,,,

3on no accout: cho dù cái gì cũng không
= not .........any accout

4 not until = not,,,,,untilđứng trước mệnh đề phụ chỉ thời gian khi đảo ngữ phải đảo ở mệnh đề chính

Vd i did not know he had failed the exam until he told you
not until he told me did i know he had failed

not only........but also: không những mà còn
Đảo ngữ ở mệnh đề sau only

Vd she not only studys well but also she works hard
not only does study...................

5 in no way: bất cứ giá nào cũng không
= not ,.......any way

no longer không còn nữa= not any more

no where không ở đâu= not ......any where

no sooner....than vừa mới thì đã
= as soon as
= just after
= right after
= hardly when

+ Negative......., nor + auxiliary + S+V
EX: he had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.
+ Khi mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không đc sử dụng trợ động từ trong trường hợp này.
Clause of place/order + main verb + S (no auxiliary)
EX: in a front of the museum is a state.
+ Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu.
EX: Not a single word did he say.
+ Các phó từ away (=off), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ.
* Away/down/in/off/out/over/up......+motion verb+ noun/noun phrase as a subject.
EX: Away went the runners.
* Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ
EX: Away they went.
 
T

trasua010

Em cần cấu trúc của nó cơ chị ạ. Ví dụ như never + ........... cái gì sau nó.
 
T

tranthuha93

1. If the chemical were to leak, a large area of the sea would be contaminated
-->.were the chemical to leak,........
2. the response to our appeal was so great that we have to take on more staff
--> Had.the response to our appeal not been .so great , we would not have had to..........

Bài tập trắc nghiệm
1. Not until a monkey is several years old...........to exhibit sign of independence from its mother
A. it begins B does it begin C. and begin D. is it begin
2...........did Jerome accept the job
A. Only because it was an interesting work
B. Only because it was an interested work
C. Because it was an interesting work
D. the work was interesting
3...............great was the destruction that the south took decades to recovered
A. very B. too C. Such D. So
4. ..............the Charges found themselves 7-0 down
A. Hardly had the games begun
b. Hardly the games had begun
C. the games had hardly begun
D. Hardly had begun the games
5. not until the first land plants developed.............
A. land animals appeared
B. Đi land animals appear
C. Would land animals appear
D. the land animals appeared
6. Not until it was too late........... I call Susan
A. I remembered B. did I remember C did I remembered D. I did remember
7. never before...........Such a wonderful child
A. I have seen B. I had seen C. I saw D. have I seen
8. hardly had we settle down in our seats....the lights went out
A. Than B. when C. then D. after
9. Only after checking three times......certain of the answer. Jim promised that never would he tell anyone else
A. I was B. was I C. were I D. I were
10. Only when he is here............
A. he speaks English
b. does he speak English
C. he can speak English
D. he does speak English.
 
T

tomcangxanh

1. If the chemical were to leak, a large area of the sea would be contaminated
--> Were the chemical to leak, a large area of the sea would be contaminated
2. the response to our appeal was so great that we have to take on more staff
--> Had the response to our appeal not been so great, we wouldn't have to take more staff

1. Đảo từ với câu điều kiện loại 1

a) Câu điều kiện loại 1 có sử dụng “ should” thay hiện tại không xác định chỉ khả năng xáy ra ít hơn ở tương lai. Đảo “should” lên đầu câu thay “If”
Eg: If it should rain tonight, I will stay at home ==> Should it rain..........

b) Điều kiện loại 1 có sử dụng thời hiện tại hoàn thành Lấy “should” thay “If” sao đó để nguyên thể hoàn thành với “have done” ở tất cả các ngôi Eg: If she has finished the work, she can go home ==> Should she have finished ..........

2. Điều kiện loại 2

a) Mệnh đề điều kiện loại 2 có dùng động từ “tobe” ở số nhiều “were” dùng “were” thay”if”
Eg: Iif I were you, i would love him ==> Were I you.................

b) Trong mẫu câu điều kiện loại 2 đặc biệt có dùng “If” đầu câu ( nếu không phải vì................. “were” khỏi “not’’sau đó đảo lên đầu câu thay “if”)

Eg: If it weren’t for your progress, i wouldn’t be here ==> Were it not your ....

c) Mẫu câu điều kiện loại 3 đặc biệt If + S+ were+ to do Thay động từ ở quá khứ của mệnh đề điêu kiện loại 2 Eg: If i were to speak....... ==> Với mẫu câu này đảo “were” lên đầu câu thay “If” 3. Điều kiện loại 3 a) Dùng “Had” đảo lên đầu câu thay “If” Eg: If she had worked harder last year, she wouldn’t have failed the exam ==> Had she worked harder last year............

b) Câu điều kiện loại 3 đặc biệt đi với đại từ “it” đầu câu If it hadn’t been for + N ==> Nếu không phải vì....... ==> Tách “had” ra khỏi “not” đảo lên đầu câu thay “If”

Eg: If it hadn’t been for hot weather,we would have had a wonderful holiday ==> Had it not been for............................ c) Mệnh để điều kiện loại 3 đặc biệt có sử dụng” were to have done” thay quá khứ hoàn thành

Eg; If she had driven carefully, she wouldn’t have cause the accident
==> If she were to have driven...... Đảo “were” lên đầu câu thay “If” ==> Were she to have driven
 
T

trasua010

em đọc lý thuyết rồi ạ. ^^ Câu đảo ngữ ( the inverstion ) cũng không quá khó đúng k chị.
 
T

tomcangxanh

Ý chị là em đọc hết cái lí thuyết đầu tiên mà chị post chưa, vì ngay phần đầu đã có cấu trúc never+...mà em cần rồi, thế mà em lại hỏi nữa :|

nếu ko chú ý và tập trung thì ko có cái j dễ đc cả :) làm nhiều bt vào là ok, kinh nghiệm là 1 điều vô cùng quan trọng
 
Top Bottom