Hóa Bài tập trắc nghiệm 12

li mi anh

Học sinh mới
Thành viên
12 Tháng ba 2017
2
0
11
25
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO vàFe3O4nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A.0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệtđộ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịchCa(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 3: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4thấy có 4,48 lít CO2(đktc) thoátra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 4: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4và CuO nung nóng thu được 2,32 gamhỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư thu được 5 gam kết tủa.Giá trị của m là: A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0 gam. D. 4,2 gam.
Câu 5: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3
, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối
lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam. B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam.
Câu 6: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu đượclà
A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam.
Câu 7: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn,thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 8. Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V
lít H2(đkc). Giá trị V là A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.11
Câu 9. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO ở (đktc).Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 39g B. 38g C. 24g D. 42g
Bài -10 -Tính khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt
nhôm.
A.20,250 gam B.35,695 gam C.81,000 gam .D.40,500 gam
Bài -11 - Phương pháp nhiệt nhôm là phương pháp rất thông dụng để điều chế nhiều kim loại. Từ Cr2O3để điềuchế được 78 gam crom với hiệu suất 80 %, cần dùng khối lượng nhôm bằng:
A.36 gam B.45 gam C.50,625 gam D.81 gam
Bài -12 -Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3và Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được23,3 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí H
2(ở đktc).
Giá trị của V là:
A.7,84 lít.B.5,60 lít.C.10,08 lít.D.8,96 lít
Bài -13 -Cho hh kim loại gồm( 2,7 gam Al ) và (30,4 gam FeO, Fe3O4). Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn được hh
A. Cho A t/d với HNO3dư thu được 0,5 mol NO2. Tìm thành phần phần trăm của mỗi oxit sắt trong hh 30,4 gam.
A.%FeO = 26,32%,%Fe3O4= 73,68%.B.%Fe3O4= 26,32%,%FeO = 73,68%C.%Fe3O4= 23,68%,%FeO = 76,32%.D.%FeO = 23,68%,%Fe3O4= 76,32%
Bài -1 -Cho V ml dd HCl 1M vào 100ml dd NaAlO21,5 M thì thấy tạo thành 7,02g kết tủa. Giá trị V là: (H=1,
Al=27, O=16):. A.90ml hoặc 330ml B.Chỉ 240ml C.Chỉ 420ml D.270ml hoặc 510ml
Bài -2 -Một dung dịch A có chứa 5 iom gồm (Mg2+; Ba2+; Ca2+và 0,15 mol Cl-; 0,25 mol NO3-). Khi cho V ml
dung dịch K2CO31M vào dung dịch A tới khi thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A.150 ml. B.200ml. C.250 ml. D.300 ml
Bài -2 -Khi cho rất từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch Na2CO30,4M đến khi kết thúc phản ứng,thu được dung dịch X và khí Y. Khi cho thêm dung dịch Ba(OH)2dư vào X, thì thu được m gam kết tủa. Giá trịcủa m là: A.1,97 gam. B.19,7 gam. C.9,85 gam. D.4,93 gam
Bài -3 -Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3dư thì thu được 86,1 gam kết tủa- Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A.26,4 gam. B.25,3 gam. C.20,4 gam. D.21,05 gam
Bài -4 -Cho 11,1 gam hỗn hợp hai muối sunfit trung hoà của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn
trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). Hai kim loại đó là:
A.Li,Na B.Na,K. C.K,Cs. D.Na, Cs
Bài -5 -Thêm 23,7 gam NH4Al(SO4)2vào 225 ml dung dịch Ba(OH)21M, rồi đun sôi dung dịch. Sau khi các phảnứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A.78,0 gam B.46,6 gam C. 50,5 gam D.64,0 gam
Bài -6 -Hòa tan hoàn toàn 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B đều thuộc nhóm IIA vào nước
được dung dịch X. Để kết tủa hết ion Cl-có trong dung dịch X người ta cho toàn bộ lượng dung dịch X ở trên tácdụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22g kết tủa. Cô cạn dungdịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
A.4,68g B.7,02g. C.9,12g. D.2,76g
Bài -7 -Cho x mol Na vào dung dịch chứa y mol Cu(NO3)2và z mol AgNO3(với x = 2y + z) cho đến khi các phảnứng xong, thì thu được
A.x/4 mol Cu và x/2 mol Ag B.y/2 mol Cu và z/2 mol Ag2OC. x/2 mol khí H2, y mol Cu(OH)2và z/2 mol Ag2OD.x/2 mol khí H2và (x + y + z)mol muối12
Bài -8 -Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-và d mol HCO3-.Nếu chỉ dùng nước vôitrongnồng độ p mol/l để làm giảm độ cứng trong cốc, thì người ta thấy khi cho V lít nước vôi trong vào, độ cứng bình làbé nhất, biết c = 0. Biểu thức liên hệ giữa a, b và p là :
A.V = (b + a) / p. B.V = (2a + b) / p. C.V = (3a + 2b) / 2p. D.V = (2b + a) / p
Bài -9 - Hoà tan 12,5 g hai muối KCl và KBr vào nước rồi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3, thu được20,78 g hỗn hợp 2 muối mới. Hàm lượng % muối KCl bằng:
A.11,92. B.23,84. C.38,08 D.76,16
 
Top Bottom