Bài tập SGK-Ôn thi HSG

J

jolly_3d

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chương I: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

Bài 1: Cộng đồng dân tộc Việt Nam
1, Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc được thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.
-Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Việt là đông nhất (73594427 tr người) và chiếm 86.2%. Còn lại là 53 dân tộc ít người chiếm13.8%, trong đó có một so dân tộc trên 1 tr người như: Tày, Khơ-me,Hơ-mông...
-Mỗi dân tộc đều có nét văn hoá riêng thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục qua những phong tục tập quán.
2, Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
Tình hình phân bố của các dân tộc:
-Đồng bằng: các dân tộc đông người như Việt, Chăm, Khơ-me
-Trung du, miền núi: các dân tộc thiểu số như Ơ-đu, Brâu...
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
Last edited by a moderator:
J

jolly_3d

Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
1,Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số nước ta?
-Số dân:Năm 2007, nước ta có 85.17 tr người, đứng thứ 14 trên TG và thứ 3 trên ĐNÁ
-Nhìn chung dân số tăng nhanh nhưng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm (do thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình)
-Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1960->2007: tăng gấp 2.8 lần
-Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên không đều trong các giai đoạn.
-Cuối những năm 50 có hiện tượng bùng nổ dân số. Dẫn chứng SGK
-Tỉ lệ gia tăng gia tăng tự nhiên không đều giữa các vùng
+Cao ở nông thôn, miền núi
+Thấp ở thành thị, đồng bằng.
2, Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tahy đổi cơ cấu dân số?
Thay đổi cơ cấu dân số trẻ-->già (sự thay đổi còn chậm)
-Tạo thị trường tiêu thụ lớn
-Kích thích cải tiến kĩ thuật mẫu mã sản phẩm
-Tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh, nhạy bén và đổi mới trình độ được nâng cao
-Hấp dẫn việc mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế
-Là nguồn nhân lực cận kề cho sự nghiệp xậy dựng bảo vệ đất nước
3, Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của nuớc ta trong thời kì 1979-1999
Biểu đồ đường biểu diễn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
Last edited by a moderator:
J

jolly_3d

Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
*Bảng 3.1* Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị nước ta thời kì 1985-2003
Nhận xét:
-Số dân thành thị của nước ta tăng nhanh qua các năm.
+Năm 1985: 11360.0 (ng người) --> năm 2003: 20869.5 (ng người) : Tăng 9509.5(ng người), tăng gấp 1.8 lần.
+Đặc biệt tăng nhanh nhất trong giai đoạn n1995-n2000: tăng 3833.8(ng người), tăng gấp 1.3 lần
-Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp, tuy nhiên có su hướng tăng qua các năm
+n1985: 18.97% --> n2003: 25.8 %: tăng 6.83%
===>Quá trình đo thị hoá ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên, trình độ đô thị hoá còn thấp
Câu 3: Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số các vùng ở nước ta.
*Bảng 3.2*
Nhận xét:
-Dân cư phân bố chưa hợp lý giữa đồng bằng và TDMN
-Dân cư phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
+ĐBSHồng: n2003: 1192(ng/km2)
+Đông Nam Bộ: n2003: 476 (ng/km2)
+ĐBSCửu Long: n2003: 425 (ng/km2)
==> Do: + Lịch sử định cư từ lâu đời
+ KTXH phát triển mạnh
+ Có điều kiện tự nhiên thiên nhiên thuận lợi cho việc quần cư, canh tác
+ Chính sách phát triển của nhà nước
-Dân cư thưa thớt ở các vùng TDMN
+Tây Nguyên: n2003: 84 (ng/km2)
+Tây Bắc: n2003: 67 (ng/km2)
===> Do: + KTXH kém phát triển
+ Thiên tai khắc nghiệt
-ĐBSHồng là nơi có mật độ dân số lớn nhất nước ta, cao hơn mức TB cả nước
-Mật độ dân số tăng nhanh 1989-->n2003
+Cả nước: n1989: 195 --> n2003: 246 (ng/km2) tăng 51(ng/km2) tăng gấp 1.3 lần
+ĐBSHỒng có mật độ dân số tăng nhanh nhất cả nước: n1989 784--> n2003: 1192. tăng 408 (ng/km2) tăng gấp 1.5 lần
+TDMN bắc bộ : có mật độ dân số tăng chậm nhất, n1989-->2003: tăng 12(ng/km2) tăng gấp 1.1 lần
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
1. Tại sao vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? Biện pháp?
-Việc làm là vấn đề xã hội gay gắt mà cả nước quan tâm đến vì nếu không giải quyết được vấn đề việc làm thì tỷ lệ thất nghiệp thiếu việc làm của nước ta tăng nhanh, thu nhập bình quân đầu người giảm, trình độ dân trí thấp, tệ nạn nhiều.
-lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, TB mỗi năm tăng 1tr lao động trong khi tình hình ptr? KT của nước ta còn chậm tạo ra sức ép lớn với vẫn đề việc làm
*biện pháp*
- Thực hiện KHHGĐ giảm dần lao động
-Phân bố lại lao động cả nước
-Đa dạng KT nông thôn và phát triển nghề phụ
-Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, dịch vụ, thương mại với quy mô vừa và nhỏ
-Đẩy mạnh nâng cao phát triển hướng nghiệp dạy nghề
-Mở rộng quan hệ ngoại giao xuất khâu lao động
3. Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần KT ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó?
-Vẽ biểu đồ miền
*Nhận xét*
- KT Nước ta hiện nay là KT nhiều thành phần
- Tỉ trọng khu vực nhà nước thấp và có xu hướng giảm dần
+n1985: 15%-->n1995: 9%: Giảm 6%
+Tuy nhiên trong gia đoạn 1995-->2002: tỷ trọng khu vực KT nhà nước tăng, nhưng còn rất chậm.n1995: 9%-->n2002: 9.6%: tăng 0.6%
- Tỉ trọng các khu KT khác tăng đều từ n1985-->n1995. tuy nhiên n1995--> n2002: có xu hướng giảm, nhưng không đáng kể.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
J

jolly_3d

ĐỊA LÝ KINH TẾ
Bài 6: Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam
*Hình6.1* Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1990-->2000
Nhận xét:
-Cơ cấu GDP nước ta có nhiều biến động
-Từ năm 1990->1991: Ngành Nông lâm ngư nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP, tăng nhanh n1990: 38.7-> n1991: 40.5, tăng 1.8%
+Sau đó là ngày dịch vụ chiếm 38.6% cơ cấu GDP (n1990) tuy nhiên đến n1991 giảm còn 35.7%, giảm đi 2.9%
+Cuối cùng là ngày công nghiệp giảm mạnh , giảm 3.9%
-Tuy nhiên, từ năm 1991-->n2002
+Tỉ trọng ngành nông lâm ngu nghiệp giảm mạnh n1991:40.5%-->n2002:23% giảm 17.5%
+Tỷ trọng ngành CN và DV tăng nhanh, và chiếm tỷ trọng cao nhất trog cơ cấu GDP (cùng là 38.5%)
+Dịch vụ: từ n1991-->n2002: tằng 2.8%
+CN: từ n1991: 23.8-->n2002: tăng 14.7%
-----> Phá vỡ thế độc canh cây nông nghiệp
+ Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
 
Top Bottom