[Bài tập] 1 số bài tập vật lý cho kì thi học kì 1 sắp tới

M

mrafterdark619

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

lần đầu tiên post bài, có gì sai sót mong mọi người thông cảm. :)
Tình hình là em mới vào học lớp 10, sắp tới kì thi cuối học kì I, cô bảo về nhà làm những bài tập sau đây để đủ kiến thức mà thi. Có một số bài khá khó, mong các anh chị/thầy cô giúp đỡ :)

1) Một otô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi là 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m
a) Lực phát động là 2000N. Tính lực ma sát
b) Xe đến B với vận tốc 21,6 km/h. Vậy phải tắt máy cách B bao nhiêu mét ? Tính thời gian xe đi từ A đến B với ma sát như câu a)

2) Một otô có khối lượng m ,bắt đầu chuyển động. Sau 10s đi được 100m trên đoạn đường nằm ngang, hệ số ma sát giữa xe và đường là 0,02. G=10m/s^2
a) Biết lực phát động của xe là 2200N. Tính khối lượng xe và vận tốc của xe sau 10s

3) Từ đỉnh 1 ngọn tháp cao 80m, 1 quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu là 20m/s
a) Viết phương trình tọa độ của quả cầu
b) Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2s
c) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?
d) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào ?
e) Vận tốc quả cầu khi chạm đất và vận tốc quả cầu sau khi chuyển động được 1,5s

4) Một hòn đá được ném theo phương ngang sau 0,5s, đá rơi xuống đất. Cách vị trí ném một đoạn là 5m, G = 9,8m/s^2. Xác định :
a) Độ cao, hướng ném
b) Vận tốc ban đầu
c) Vận tốc lúc chạm đất
d) Góc alpha hợp bởi phương của vận tốc và phương ngang lúc t' = 0,2s
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Valkyrie Warrior
T

tinhhiep381

Mình làm đại sai thì thôi nha :D

1) Một otô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi là 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m
a) Lực phát động là 2000N. Tính lực ma sát
b) Xe đến B với vận tốc 21,6 km/h. Vậy phải tắt máy cách B bao nhiêu mét ? Tính thời gian xe đi từ A đến B với ma sát như câu
=> Vật chuyển động không thay đổi v => Chuyển động đều
Fk-Fms=m.a=0=> Fms = Fk = 2000
b)Gọi S là quảng đường mà xe tắt máy - chỗ B
[TEX]6^2 - 10^2 = 2 .S.a \Rightarrow a=\frac{-Fms}{m}=-2 m/s^2\Leftrightarrow S = 16[/TEX]
Từ A- B chuyển động đều v= 10m/s =>t=696-16/10= 68(s) and 6=10-2t\Rightarrow\t= 2s\Rightarrow t=70
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Valkyrie Warrior
M

mua_sao_bang_98

1) Một otô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi là 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m
a) Lực phát động là 2000N. Tính lực ma sát
b) Xe đến B với vận tốc 21,6 km/h. Vậy phải tắt máy cách B bao nhiêu mét ? Tính thời gian xe đi từ A đến với ma sát như câu a)

a, Chọn chiều dương là chiều cd

Ta có: $F_{pd}-F_{ms}=0$

\Leftrightarrow $F_{ms}=2000N$

Ta có $v_{tb}=\frac{36+21,6}{2}=28,8$ km = $28,8.10^3$ m

\Rightarrow $t=\frac{S}{v_{tb}}=\frac{696}{28,8.10^3}$

Còn tắt máy cách B bn mét thì mình chịu mk nghĩ là tắt luôn từ A chứ nhỉ
 
Last edited by a moderator:
M

mua_sao_bang_98

2) Một otô có khối lượng m ,bắt đầu chuyển động. Sau 10s đi được 100m trên đoạn đường nằm ngang, hệ số ma sát giữa xe và đường là 0,02. G=10m/s^2
a) Biết lực phát động của xe là 2200N. Tính khối lượng xe và vận tốc của xe sau 10s


Gia tốc của xe là: $100=\frac{a.10^2}{2}$ \Rightarrow $a=2m/s^2$

Chọn chiều dương là chiều cd

Ta có: $-F_{ms}+F_{pd}=ma$

\Leftrightarrow $-\mumg + 2200=m.2$

Thay số vào là ra m

Vận tốc xe sau 10s, ADCT: $v=at=2.10=20m/s$
 
Last edited by a moderator:
T

tinhhiep381

C2

2) Một otô có khối lượng m ,bắt đầu chuyển động. Sau 10s đi được 100m trên đoạn đường nằm ngang, hệ số ma sát giữa xe và đường là 0,02. G=10m/s^2
a) Biết lực phát động của xe là 2200N. Tính khối lượng xe và vận tốc của xe sau 10s
[TEX]100=\frac{1}{2}.a.t^2\Leftrightarrowa = 2(m/s^2)[/TEX]
Fms = 0.02.10.m= 0.2m
Fk -Fmc = m.a \Leftrightarrow 2200-0.2m=2.m \Leftrightarrow m=1000kg = 1 tấn
v = vo +at = 2 .10 = 20m/s
 
Last edited by a moderator:
M

mua_sao_bang_98

3) Từ đỉnh 1 ngọn tháp cao 80m, 1 quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu là 20m/s
a) Viết phương trình tọa độ của quả cầu
b) Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2s
c) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?
d) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào ?
e) Vận tốc quả cầu khi chạm đất và vận tốc quả cầu sau khi chuyển động được 1,5s

a, pt toạ độ của quả cầu là:

$x=80.t$

Toạ độ sau khi ném 2s là: x=160m

c, pt quỹ đạo: $y=\frac{g}{2v_0^2}x^2=\frac{1}{80}x^2$

qd là parabol

d, Quả cầu chạm đất ở vị trí cách vị trí xuất phát một đoạn theo Ox là:

$L_{max}=80.\sqrt{ \frac{2.80}{10}}=320 m$

e, Thời gian vật rơi là:

$t=\sqrt{ \frac{2.80}{10}}= 4s$

Vận tốc khi chạm đất là:

$v=\sqrt{20^2+(10.4)^2}$

Vận tốc sau 1,5s là:

$v_2=\sqrt{v_0^2+(10.1,5)^2}$

Tự tính và so sánh nhé?




 
T

tinhhiep381

Câu 3

Câu này tương tự bài 4 . Phần 4 Vật ném ngang từ độ cao h trong SGK NC Trang 82 bạn tham khảo nha
 
M

mua_sao_bang_98

4) Một hòn đá được ném theo phương ngang sau 0,5s, đá rơi xuống đất. Cách vị trí ném một đoạn là 5m, G = 9,8m/s^2. Xác định :
a) Độ cao, hướng ném
b) Vận tốc ban đầu
c) Vận tốc lúc chạm đất
d) Góc alpha hợp bởi phương của vận tốc và phương ngang lúc t' = 0,2s

a, ADCT: $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}$

b, ADCT: $L_{max}=v_0t$ \Rightarrow v_0

c, ADCT: $v=v_0+gt$



 
T

tinhhiep381

Bài 4

Ta có [TEX]0.5=\sqrt[2]{\frac{2h}{g}}\Rightarrow h = 1.125m[/TEX]
x = vo.t \Rightarrow vo = 5/0.5 = 10m/s
Vy= -10t = -10.0,5=-5m/s
 
Top Bottom