bài hóa hay thứ 24

A

akai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1

Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi ) mạch hở , đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử kia . Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam X được 4,704 lit CO2 ( đo ở đktc). Nếu trung hoà hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của B và B là:
A C2H4(COOH)2 và C2H3COOH.
B (COOH)2 và C3H5COOH.
C C4H8(COOH)2 và C3H5COOH.
D C4H8(COOH)2 và C2H3COOH
 
A

akai

Bài 10
Câu 1 Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51g. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65g. Xác định công thức cấu tạo của hai muối natri.
A CH3COONa và C2H5COONa.
B C3H7COONa và C4H9COONa.
C

C2H5COONa và C3H7COONa.
D Kết quả khác.
Câu 2

Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxylic X được dẫn lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. Nếu cho bay hơi 1 gam X, thì được 373,4 ml hơi ( ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A HCOOH.
B CH2 = CH - COOH.
C CH3COOH.
D C2H5COOH.
Câu 3 Có p gam hỗn hợp (X) gồm một axit hữu cơ A có công thức tổng quát là CnH2nO2 và một rượu B có công thức tổng quát CmH2n + 2O. Biết A và B có khối lượng phân tử bằng nhau.
Lấy 1/10 hỗn hợp (X) cho tác dụng với lượng dư kim loại Na thì thu được 168 ml khí H2 (ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào thì nhận được 7,88 gam kết tủa. Công thức phân tử của A và B là :
A HCOOH và CH3OH.
B C2H5COOH và C2H5OH.
C C2H5COOH và C3H7OH.
D CH3COOH và C3H7OH.
Câu 4 Cho một lượng axit hữu cơ B phản ứng đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch, ta thu được 1,48 gam muối khan D; đem toàn bộ lượng muối D đốt cháy hoàn toàn với oxi thì thu được 1,06 gam một chất rắn X và một hỗn hợp khí Y; cho hấp thụ hết khí Y vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 1,06 gam và khi lọc ta thu được 2 gam kết tủa rắn Z. Biết số nguyên tử cacbon trong một phân tử B nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của B là:
A (COOH)2.
B HOOC- (CH2)- COOH.
C C2H5COOH.
D HOOC - CH2 - COOH.
Câu 5 Có hai axit hữu cơ no mạch hở : A đơn chức, B đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1, chứa a mol A và b mol B để trung hoà X1 cần 500ml dung dịch NaOH 1 M. Nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lit CO2.
Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hoà X2 cần 400ml dung dịch NaOH 1M. Biết a + b = 0,3 mol. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của hai axit?

A

CH3COOH và HCOOH.
B HCOOH và (COOH)2.
C HCOOH và HOOC - CH2- COOH.
D CH3COOH và (COOH)2
 
A

akai

Câu 2 Biết X một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X phản ứng với 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 g muối khan. Mặt khác khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 200ml dung dịch NaOH 0,1 M. Xác định CTPT của X?
A C2H5(NH2)2COOH.
B C3H6(NH2)COOH.
C C3H5(NH2)2COOH.
D C3H5(NH2)(COOH)2.
Câu 3

Đun nóng dung dịch một aminoaxit 0,2 M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25 M. Sau phản ứng người ta chưng khô dung dịch thu được 2,5 g muối khan. Mặt khác , lại lấy 100g dung dịch aminoaxit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức phân tử của aminoaxit là:
A H2NCH2COOH.
B H2NCH2CH2COOH.
C H2N(CH2)3COOH.
D A và C đúng
Câu 4 Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit no bậc nhất Y và Z, Y chứa 2 nhóm axit một nhóm amin; Z chứa một nhóm axit, một nhóm amin. My/Mz = 1,96. Đốt cháy 1 mol Y hoặc 1 mol Z thì số mol CO2 thu được nhỏ hơn 6. công thức cấu tạo cả 2 aminnoaxit là:
A H2NCH2- CHCOOH -CH2COOH và H2NCH2COOH.
B H2NCH2- CHCOOH- CH2-COOH và H2N(CH2)COOH.
C H2N- CHCOOH- CH2-COOH.
D A và D đúng.
Câu 5

Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no ( mỗi axit chứa không quá 2 nhóm - COOH) có khối lượng 16 g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6g muối. Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là:
A HCOOH và (COOH)2.
B CH3COOH và (COOH)2
C CH3COOH và HOOC - CH2 -COOH.
D CH3COOH và HOOC -CH2 - COOH
 
A

akai

Bài 7
Câu 1 Một hỗn hợp gồm C2H5OH và ankanol X. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng H2O sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng H2O sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hỗn hợp trên với H2SO4 đậm đặc ở 180oC thì chỉ thu được 2 ankaen.Ankanol X có công thức cấu tạo nào sau đây:
A CH3- CH2-CH2-OH.
B
C
D
Câu 2 Một hỗn hợp gồm 2 amin đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 21,4 g hỗn hợp cho vào 250 ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào cho đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng một lít dung dịch AgNO3 1,5M. Công thức phân tử của 2 amin trên là.
A

CH3NH2 và C2H5NH2.
B C2H5NH2 và C3H7NH2.
C C3H7NH2 và C4H9NH2.
D Tất cả đều sai.
Câu 3

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ được 17,6 g CO2 và 12,6 g hơi nước và 69,44 lít N2. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo được ở đktc. Amin X có công thức phân tử là :
A C2H5NH2.
B C3H7NH2.
C CH3NH2.
D C4H9NH2.
Câu 4 Cho 20 g hỗn hợp 3 amin đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 1M vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thu được 31,68 g hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự khối lượng mol phân tử tăng dần với số mol có tỉ lệ 1:10:5 thì 3 amin trên có công thức phân tử là công thức nào sau đây?
A CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2.
B C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2.
C C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2.
D C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2.
Câu 5

Alanin CH3- CH(NH2) - COOH có pI = 6,00 (pI: điểm đẳng diện).Hoà tan alanin trong nước và điện phân dung dịch ở 2 pH : pH1 = 8,0 và pH2 = 3,0 mỗi pH này, alanin sẽ đứng yên, đi về catôt hay anot?
A pH = 8,00, đứng yên, pH = 3,00 đi về catot.
B pH = 8,00, đi về anot , pH = 3,00 đứng yên.
C pH = 8,00, đi về anot , pH = 3,00 đi về catot.
D pH = 8,00, pH = 3,00 đứng yên.
 
H

ha29101990

bai 10 cau 1 trong muc 24 bai hoa hay ba con xem em giai the nay co duoc ko nhe:so mol cua Na trong muoi luon =2 so mol cua NàCO3,ma so mol cua cac muôi = số mol cua Na trong muoi ,tu de =>so mol Na2CO3 =0,025 mol =>so mol cua Na trong muoi la =0,05 mol =>so mol cua 2 ãit dong dang la =0,05-0,01=0,04 mol ma khoi luong binh 2-khoi luong binh 1 =mco2-mH2O=3,51=(44n-18n).0,04=>n=3,3755=>dap an dung la B >:)
 
H

ha29101990

bai 10 cau 2 :lay m=3(g)chia cho PTK cua cac axit tuong ung thay so mol cua HCOOHla so huu ti nhan lien ma ko phaitinh toan ray ra
 
Top Bottom