T
tramngan
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Bài 9: THE USE OF TENSE (Cách sử dụng các thì)
A. Simple Present
S + V(V/V_s/V_es)
1. Sự thật hiển nhiên đã được khẳng định
- The sun rises in the Earth and the sets in the West
2. Hành động hiện tại (always, often, usually, rarely)
- My father works in the bank
3. Thói quen ở hiện tại (every (day, week, month, year)
- We get up at 6 every day
4. Động từ chỉ trạng thái, giác quan, tình cảm, sở hữu hay tinh thần (know, realize, recognize, doubt, need, feel, faste, see, sound, smell, envy, want, possess, belong, exist, cost,…)
- His propose sound wonderful
- The games begins in 10 minutes
B. Simple Past
S + V_2/V_ed
1. Hành động xảy ra tại thời điểm được xác định trong quá khứ (last night, yesterday, last (week,month, year, …)
- Mary saw that film last night
2. Hành động hoàn tất trong quá khứ (ago)
- He uncle lived in HaNoi 5 years ago
3. Sự kiện lịch sử hay sự kiện trong quá khứ
- Điện Biên Phủ battle happened in 1954
C. Simple Future
S + WILL/SHALL + V(nguyên mẫu)
Hành động hoặc trạng thái ở tương lai( tomorrow, next (week, month, year))
- The students will have a test tomorrow
D. Present Continous
S + am/is/are + V_ing
1. Hành động đang xảy ra ở hiện tại (at the present, at the moment, right now, now)
- The teacher is explaining the lesson at the moment
- It is raining now
2. Hành động xảy ra ở tương lai gần
- We’re having a party tomorrow
E. Past Continous
S + WAS/WERE + V_ing
1. Hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong quá khứ (at this time, by the time)
- Tom was watching TV at this time last night
2. Hành động đang xảy ra khi một hành động xảy ra trong quá khứ
- The tourist lost his camera while he was travelling around the city
3. Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ (while)
- While my mother was cooking, my father was fixing his car last night
F. Future Continous
S + WILL + BE + V_ing
1. Hành động diễn tiến vào thời điểm nhất định trong tương lai (at this time next (month, year, by the time)
- At this time last year , my brother will be studying in America
2. Một hành động đang xảy ra khi một hành động khác xảy ra trong tương lai
- When you arrive, they will be studying music lessons
G. Present Perfect
S + HAS/HAVE + P.P
1. Hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ
- My sister has lost her keys
2. Hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại (up to know, up to the present, so far, for, since, lately, recently, already, never, ever, …)
- The students have studied English for five year
3. Hành động được lập lại nhiều lần trong quá khứ (many times, several times, repeatedly, over and over)
- They have heard that song many times
4. Hành động vừa mới xảy ra (just)
- His sister has just had dinner
H. Past Perfect
S + HAD + P.P
Hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
- When they arrived, we had gone to the movies
I. Future Ferfect
S + WILL + HAVE + P.P
Hành động sẽ hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong tương lai
- By the time next year, their brother will have completed his English courses
Còn lại là các thì hoàn thành tiếp diễn (Perfect Continous tenses) bao gồm:
1. Present Perfect Continous
2. Past Perfect Continous
3. Future Perfect Continous
Perfect Continous tenses nhấn mạnh đến tính liên tục, không gián đoạn của hành động!
Em không thể cho ví dụ minh họa được bởi vì chính em vẫn còn bị sai các thì này. Em chưa nghiên cứu sâu cho nên các anh chị hãy tự tìm hiểu lấy. Chúc các anh chị thành công!
Trâm Ngân
A. Simple Present
S + V(V/V_s/V_es)
1. Sự thật hiển nhiên đã được khẳng định
- The sun rises in the Earth and the sets in the West
2. Hành động hiện tại (always, often, usually, rarely)
- My father works in the bank
3. Thói quen ở hiện tại (every (day, week, month, year)
- We get up at 6 every day
4. Động từ chỉ trạng thái, giác quan, tình cảm, sở hữu hay tinh thần (know, realize, recognize, doubt, need, feel, faste, see, sound, smell, envy, want, possess, belong, exist, cost,…)
- His propose sound wonderful
- The games begins in 10 minutes
B. Simple Past
S + V_2/V_ed
1. Hành động xảy ra tại thời điểm được xác định trong quá khứ (last night, yesterday, last (week,month, year, …)
- Mary saw that film last night
2. Hành động hoàn tất trong quá khứ (ago)
- He uncle lived in HaNoi 5 years ago
3. Sự kiện lịch sử hay sự kiện trong quá khứ
- Điện Biên Phủ battle happened in 1954
C. Simple Future
S + WILL/SHALL + V(nguyên mẫu)
Hành động hoặc trạng thái ở tương lai( tomorrow, next (week, month, year))
- The students will have a test tomorrow
D. Present Continous
S + am/is/are + V_ing
1. Hành động đang xảy ra ở hiện tại (at the present, at the moment, right now, now)
- The teacher is explaining the lesson at the moment
- It is raining now
2. Hành động xảy ra ở tương lai gần
- We’re having a party tomorrow
E. Past Continous
S + WAS/WERE + V_ing
1. Hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong quá khứ (at this time, by the time)
- Tom was watching TV at this time last night
2. Hành động đang xảy ra khi một hành động xảy ra trong quá khứ
- The tourist lost his camera while he was travelling around the city
3. Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ (while)
- While my mother was cooking, my father was fixing his car last night
F. Future Continous
S + WILL + BE + V_ing
1. Hành động diễn tiến vào thời điểm nhất định trong tương lai (at this time next (month, year, by the time)
- At this time last year , my brother will be studying in America
2. Một hành động đang xảy ra khi một hành động khác xảy ra trong tương lai
- When you arrive, they will be studying music lessons
G. Present Perfect
S + HAS/HAVE + P.P
1. Hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ
- My sister has lost her keys
2. Hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại (up to know, up to the present, so far, for, since, lately, recently, already, never, ever, …)
- The students have studied English for five year
3. Hành động được lập lại nhiều lần trong quá khứ (many times, several times, repeatedly, over and over)
- They have heard that song many times
4. Hành động vừa mới xảy ra (just)
- His sister has just had dinner
H. Past Perfect
S + HAD + P.P
Hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
- When they arrived, we had gone to the movies
I. Future Ferfect
S + WILL + HAVE + P.P
Hành động sẽ hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong tương lai
- By the time next year, their brother will have completed his English courses
Còn lại là các thì hoàn thành tiếp diễn (Perfect Continous tenses) bao gồm:
1. Present Perfect Continous
2. Past Perfect Continous
3. Future Perfect Continous
Perfect Continous tenses nhấn mạnh đến tính liên tục, không gián đoạn của hành động!
Em không thể cho ví dụ minh họa được bởi vì chính em vẫn còn bị sai các thì này. Em chưa nghiên cứu sâu cho nên các anh chị hãy tự tìm hiểu lấy. Chúc các anh chị thành công!
Trâm Ngân