Bài 9 - "Designer" Punctuation (Cách dùng dấu câu)

T

trunganh.pro99

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

punctuation-marks1.jpg

Dấu nối (-)


Mục đích chính của dấu nối là liên kết các từ lại để hình thành danh từ ghép hoặc tính từ ghép. Dấu nối chỉ ra những từ đi kèm với nhau bởi cùng một mục đích. Danh từ ghép có thể được viết như một từ đơn, hai từ đơn hoặc một từ có dấu nối.
Vì vậy khi nào bạn không rõ thì hãy kiểm tra lại từ điển, bởi ngôn ngữ luôn thay đổi và những từ ghép này cũng vậy. Một danh từ ghép được viết như hai từ đơn có thể biến đổi thành một từ có dấu nối và cuối cùng trở thành một từ đơn. Ví dụ như từ semicolon ban đầu được viết như hai từ riêng rẽ: semi colon. Nhưng đến cuối những năm 1950, từ điển bắt đầu đưa từ này vào danh sách những từ có dấu nối: semi-colon. Và theo từ điển mới đây, nó được đưa vào danh sách những từ đơn: semicolon.
Danh từ ghép liền Danh từ ghép tách riêng Danh từ ghép có dấu nối tablecloth parking lot jack-in-the-box horsefly couch potato brother-in-law textbook floppy disk money-maker catwalk city-state bedroom well-being merry-go-round
• Dấu nối được dùng để liên kết hai danh từ có vai trò ngang hàng nhau thành một từ.

Ví dụ Shannon is a teacher-poet. Pete Rose was a player-coach for the Cincinnati Reds. Kevin Costner has joined the ranks of well-known actor-directors.
• Dấu nối được dùng để liên kết những cụm từ ghép gồm nhiều từ.

Ví dụ fly-by-night stick-in-the-mud good-for-nothing three-year-old
• Dấu nối được dùng để liên kết hai hay nhiều tính từ có cùng chức năng đứng trước danh từ.

Ví dụ The hikers saw a run-down cabin in the clearing. Much has been written about the Kennedy-Nixon debates. An ill-trained police officer is more of a menace than protector. The company employed a high-powered consultant. A soft-spoken answer to the angry accusation ended the disagreement. His off-the-wall remarks keep our meetings lively and interesting. The parties finally agreed after three months of hard-nosed negotiations. A French-Canadian bicyclist won the three-week race.
• Những từ có chức năng như tính từ đơn theo sau danh từ thì sẽ không được đặt dấu nối.

Ví dụ The cabin the hikers saw in the clearing was run down. A police officer who is ill trained is more of a menace than a protector. The consultant employed by the company was high powered. The parties finally agreed after three months of negotiations that were hard nosed.
• Dấu nối được sử dụng để liên kết những tiền tố như self, half, ex, all, great, post, pro,vice, hoặc hậu tố như elect với từ.

Ví dụ Harry Truman unleashed the all-powerful atomic weapon. Abraham Lincoln was a self-made man. Keep your half-baked ideas to yourself. Simone spotted her ex-husband walking into the grocery store. My great-grandfather turns 102 next Wednesday. Many remember the post-WWII years with great fondness. Conservatives consider the front-runner to be a pro-abortion candidate. The secretary-elect picked up all the records from the presiding secretary.
• Dấu nối được sử dụng để tránh việc nhầm lẫn khi viết chính tả hoặc viết quá rắc rối.

Ví dụ The coach decided to re-pair the debate partners. The neighbors decided to re-cover their old sofa. The sculpture had a bell-like shape.
• Dấu nối được dùng để liên kết chữ cái viết hoa với từ.

Ví dụ The U-joint went out in our second car. The architect worked with nothing more than a T-square.
• Dấu nối được dùng để viết những chữ số có hai từ (từ 21 đến 99).

Ví dụ twenty-six thirty-three sixty-four seventy-two ninety-nine
• Dấu nối được dùng để liên kết phân số khi được viết như hai từ đơn.

Ví dụ three-fifths five-sixteenths five thirty-seconds
• Dấu nối được dùng để liên kết những con số có chức năng như tính từ với từ.

Ví dụ three-yard pass eight-inch steel two-word sentence five-stroke lead
LƯU Ý: Khi một chuỗi những con số có chức năng như tính từ được viết trong cùng một câu thì dấu nối hoặc dấu phẩy sẽ được dùng với tất cả trừ phần cuối cùng.

Ví dụ Precut particle board comes in two-, four-, and six-foot squares. Andy scored three touchdowns on eight-, fourteen-, and two-yard runs.
• Dấu nối được dùng để liên kết số từ và tính từ.

Ví dụ fifty-four-year-old woman ten-dollar profit two-thousand-acre ranch twenty-minute wait
• Dấu nối được dùng để viết thời gian trong ngày.

Ví dụ twelve-thirty four-o'clock appointment six-fifteen A.M. one-fifty-five in the morning
• Dấu nối được dùng để liên kết những số chỉ tuổi thọ, điểm số hoặc khoảng thời gian của một sự kiện.

Ví dụ Abraham Lincoln (1809–65) served as the sixteenth President, 1861–65. The Cowboys beat the Eagles 21-3.
Dấu ngoặc tròn ( ) - parentheses
• Dấu ngoặc tròn được dùng bao quanh những phần giải thích làm ngắt mạch của câu.

Ví dụ Thirty-sixth Street (a party street if there ever was one) is a fun place to live. Our neighbors threw a huge party on New Year's Eve. (Fortunately, we were invited.) Unfortunately, another set of neighbors (they were not invited) called the police to complain about the noise. We party-goers (how were we to know?) were completely surprised by the officers.
Các bạn hãy chú ý đến 3 câu cuối. Mỗi phần trong dấu ngoặc tròn đều là một câu hoàn chỉnh. Nếu dấu ngoặc tròn được đặt ở cuối câu, dấu câu sẽ được đặt như bình thường. Mặt khác, nếu dấu ngoặc tròn đặt giữa câu thì sẽ không cần phải viết hoa cũng như đặt dấu chấm. Tuy nhiên nếu dấu ngoặc tròn được đặt ở giữa câu thường yêu cầu phải có dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thì ta sẽ đặt dấu đó ở trong dấu ngoặc tròn.

• Dấu ngoặc tròn được dùng bao quanh những thông tin đòi hỏi sự chính xác cao.

Ví dụ The two sons of Richard Hannika (Scott and William) are sole heirs to his fortune. We hereby agree to sell the heirloom for sixty-three dollars ($63.00).
• Dấu ngoặc tròn được dùng bao quanh những chữ cái hoặc con số chỉ sự tách biệt.

Ví dụ This lesson includes several little-used, often-misused punctuation marks: (a) hyphens, (b) parentheses, (c) brackets, (d) diagonals, and (e) ellipses. Your task consists of three steps: (1) locating information, (2) writing a report, and (3) delivering a presentation about your findings.
Dấu ngoặc vuông [ ] - square brackets
Dấu ngoặc vuông được dùng bao quanh những phần thông tin ở trong dấu ngoặc tròn. Ví dụ Brandi planned to work as an aeronautic engineer (she completed an internship at National Aeronautics and Space Administration [NASA]) as soon as she completed her doctoral work.
• Dấu ngoặc vuông được dùng bao quanh những từ ở bên trong đoạn trích dẫn. Ví dụ "The next head nurse [Shawna DeWitt] will face the challenge of operating the floor with a reduced staff."
• Dấu ngoặc vuông được dùng quanh từ sic để báo hiệu rằng phần trích dẫn nguyên bản của người viết có lỗi.

Ví dụ "Unless we heel [sic] the nation's economic woes, social problems will continue to mount."
Dấu ba chấm (...) - elipses
Các điểm của dấu ba chấm nhìn giống như dấu chấm câu nhưng chúng không thực hiện chức năng kết thúc câu mà để chỉ những phần bị bỏ qua hoặc tạm nghỉ.

• Dấu ba chấm được dùng để chỉ những phần trích dẫn bị bỏ qua, nếu phần đó ở cuối câu thì sau dấu ba chấm sẽ được đặt thêm một dấu chấm.

Ví dụ "Four-score and seven years ago . . . equal." "We hold these truths to be self-evident . . .."
• Dấu ba chấm được dùng để chỉ những phần tạm nghỉ hoặc ấp úng.

Ví dụ And the winner for "Best Actor" is . . . Dustin Hoffman. I think that adds up to . . . exactly eighty-three dollars.
Dấu gạch chéo ( / ) - virgule
Cũng giống như dấu nối, dấu gạch chéo được dùng để liên kết các từ hoặc các số. Phần sử dụng dấu nối nhiều nhất là cụm and/or, để chỉ rằng câu đề cập đến một hoặc cả hai từ được liên kết.

Ví dụ For breakfast we can make bacon and/or French toast. Vinegar and/or egg whites added to plain water will make an excellent hair rinse that leaves hair soft and silky.
• Dấu gạch chéo được dùng để tách các số trong phân số.

Ví dụ Normally, it takes us 3 1/2 hours to sort the bulk mail at the end of the week. You'll need a 1 5/8-inch wrench for this nut.
• Dấu gạch chéo được dùng để chỉ rõ sự phân chia các hàng trong bài thơ.

Ví dụ "Goodnight, goodnight, parting is such sweet sorrow / That I shall say good night 'till it be morrow./ Sleep dwell upon thine eyes and peace in thy breast! / Would I were sleep and peace so sweet to rest!"
• Dấu gạch chéo được dùng để chỉ rõ từng phần hoặc đoạn phân chia.

Ví dụ The cars in the new fleet average over 25 miles/gallon. Shares are calculated in this way: net profit/number of shareholders.
Số từ

Có rất ít quy tắc hướng dẫn cách dùng số trong khi viết. Các tác phẩm báo chí thường thích dùng số bởi chúng dễ nhận dạng và dễ đọc. Ở những tác phẩm trang trọng hơn những quy tắc về việc dùng số sẽ được liệt kê dưới đây:

• Sử dụng những số Ả rập (1, 2, 3, 4), không dùng số La Mã ( I, II, III, IV ).

• Nếu số có thể viết thành một hoặc hai từ thì hãy viết bằng chữ nếu không thì giữ nguyên số.

Ví dụ 8, twenty-six, 124, three hundred, 8,549, five million • Nếu số ở đầu câu thì phải viết bằng chữ cho dù số đó nhiều hơn hai từ.
 
Top Bottom