T
trunganh.pro99
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Bài giảng này sẽ giới thiệu cho các bạn một số quy tắc sử dụng dấu ngoặc kép. Các bạn đều biết dấu ngoặc kép thường được dùng nhiều ở các đoạn hội thoại, tuy nhiên nó cũng được dùng rất phổ biến ở các thể loại khác nữa.
Bài tập khởi động
Chúng ta sẽ bắt đầu bài học bằng việc xem bạn đã hiểu những gì về dấu ngoặc kép. Bạn hãy đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp ở cột Problem (Có vấn đề). Một vài câu sẽ cần thêm cả dấu chấm và dấu phẩy. Sau đó bạn hãy kiểm tra đáp án ở cột Solution (Đã giải quyết).
Problem Solution Into the shelter yelled the captain.
My first personal essay was called My Life and Death.
William Hickock richly deserved the name Wild Bill.
I wish that old fussbudget— Melanie stopped abruptly as Mr. Harris walked into the room.
None of us had heard of halupsi before.
If we don't hurry said Jack we'll be late for the show.
Why are you still here my supervisor asked.
Everyone else went home an hour ago.
I read the editorial called Big Boys in Washington.
You've said actually twelve times in the past two minutes.
David said The customer said No way before I ever had a chance to explain.
We matted and framed a print of Woodland Tide and hung it on the office wall.
Our Christmas bonus was a bag with a cookie and an orange.
With his trady record, I can see why you refer to him as Punctual Paul. "Into the shelter!" yelled the captain.
My first personal essay was called "My Life and Death."
William Hickock richly deserved the name "Wild Bill."
"I wish that old fussbudget—" Melanie stopped abruptly as Mr. Harris walked into the room.
None of us had heard of "halupsi" before.
"If we don't hurry," said Jack, "we'll be late for the show."
"Why are you still here?" my supervisor asked.
"Everyone else went home an hour ago."
I read the editorial called "Big Boys in Washington."
You've said "actually" twelve times in the past two minutes.
David said, "The customer said, 'No way!' before I ever had a chance to explain."
We matted and framed a print of "Woodland Tide" and hung it on the office wall.
Our Christmas "bonus" was a bag with a cookie and an orange.
With his trady record, I can see why you refer to him as "Punctual Paul."
Dấu ngoặc kép cho những đoạn trích dẫn trực tiếp
Dấu ngoặc kép thường được dùng cho những đoạn trích dẫn trực tiếp trong cùng một câu hoặc một đoạn.
Ví dụ Mr. Hurley called our prototype "a model of pure genius." I was certain he said, "Campbells will accept delivery on Tuesday." "When will help arrive?" I wondered. The sign clearly read, "No trespassing or hunting." "Happy and Fulfilled," the headstone read.
• Các bạn lưu ý không dùng dấu ngoặc kép cho những đoạn giải thích hoặc trích dẫn không trực tiếp.
Ví dụ I was sure Campbells wanted a Tuesday delivery. I wondered when help would arrive. The sign said that trespassing and hunting were not allowed.
• Dấu ngoặc kép đơn được dùng để đặt một đoạn trích dẫn ở trong đoạn trích dẫn khác.
Ví dụ "I distinctly heard her say, 'The store opens at 9:00.'" said Gene. The speaker continued, "I am ever mindful of Franklin Roosevelt's famous words, 'We have nothing to fear but fear itself.' But fear is a terrible thing." My speech teacher asked, "Does anyone in this room remember the way Jim Nabors used to say, 'Golly'?"
Nhận định về bài hội thoại
Bài hội thoại được đặt dấu câu đúng là những bài sử dụng dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu chấm đúng cách. Các bạn hãy nhìn kỹ những câu ở phần hội thoại mẫu dưới đây. Chúng bao gồm những cấu trúc hội thoại cơ bản. Những từ trong dấu ngoặc kép được gọi là phần trích dẫn, còn những từ dùng để diễn giải về người đưa ra phần trích dẫn thì được gọi là phần giải thích.
Ở phần ví dụ dưới đây, phần giải thích được bôi đậm để các bạn dễ quan sát.
1. "I'm really thirsty. Let's grab something to drink," said Horace. 2. Nancy replied, "I'm thirsty, but I don't have any cash. Do you have some?" 3. "I don't get it," Horace answered. "You're the manager with the high-paying job." 4. "Well," Nancy replied, "credit cards are all I ever use."
Những từ được trích dẫn luôn nằm trong dấu ngoặc kép, nhưng phần giải thích thì được đặt dấu câu theo những cách khác nhau phụ thuộc vào vị trí chúng xuất hiện trong câu.
Khi phần giải thích đứng đằng sau phần trích dẫn và phần trích dẫn được đặt dấu chấm thì ta sẽ đổi sang dùng dấu phẩy ở cuối câu trích dẫn còn dấu chấm sẽ được dùng ở cuối phần giải thích. Tuy nhiên, nếu phần trích dẫn là câu được theo sau bởi dấu chấm than hoặc dấu hỏi chấm thì ta sẽ đặt dấu câu đó ở cuối phần trích dẫn còn dấu chấm sẽ được đặt sau phần giải thích.
Mô hình "————," said Rose. "————?" asked Rose. "————!" exclaimed Rose.
Ví dụ "I'm really thirsty. Let's grab something to drink," said Alvina. "I'm really thirsty. Do you want to grab something to drink?" asked Alvina. "I'm really thirsty. Hold it—a Dairy Queen!" exclaimed Alvina.
Trong trường hợp phần giải thích đứng trước phần trích dẫn thì ta sẽ đặt dấu phẩy đằng sau phần giải thích rồi đặt dấu ngoặc kép ở phần được trích dẫn, viết hoa chữ cái đầu tiên của phần trích dẫn và đặt dấu câu như bình thường.
Mô hình Iris said, "————." Iris asked, "————?" Iris exclaimed, "————!"
Trong trường hợp phần giải thích ngắt đôi phần trích dẫn và hai phần bị tách ra đều là câu hoàn chỉnh thì ở phần trích dẫn đầu tiên dấu chấm sẽ được đặt sau phần giải thích. Còn phần trích dẫn còn lại thí sẽ được đặt dấu câu giống như trường hợp phần giải thích đứng trước phần trích dẫn.
Mô hình "————," said Lily. "————." "————?" asked Lily. "————?" "————!" exclaimed Lily. "————!"
Khi phần giải thích ngắt ngang phần trích dẫn, dấu ngoặc kép được đặt ở phần trích dẫn còn dấu phẩy được đặt sau phần trích dẫn đầu tiên và phần giải thích. Phần còn lại của đoạn trích dẫn vẫn được đặt trong dấu ngoặc kép nhưng không viết hoa từ đầu tiên và đặt dấu câu như bình thường.
Mô hình "————," said Daisy, "————." "————," asked Daisy, "————?" "————," exclaimed Daisy, "————!"
Các cách dùng khác của dấu ngoặc kép
• Dấu ngoặc kép được dùng để chỉ những cụm từ và tên hiệu lạ.
Ví dụ None of us had heard of "chutney" before we read the article. He was dubbed "Sir Tagalong" by the other members of the staff.
• Dấu ngoặc kép còn được dùng để chỉ những thứ gây ngạc nhiên hoặc để mỉa mai. Nhưng các bạn nên tránh lạm dụng cách dùng này nếu không sẽ phản tác dụng.
Ví dụ When we were camping, our "bathroom" was a thicket behind our tent. Our "guide" never mentioned the presence of poison ivy. The "fun" of surgery begins long before the operation commences.
• Dấu ngoặc kép còn được dùng để chỉ tên của những thứ cụ thể, chắc chắn. Những tên kiểu khác thì nên được gạch chân hoặc bôi đen. Bạn có thể xem chi tiết ở bảng dưới đây.
Dùng dấu ngoặc kép Gạch chân hoặc bôi đen Tên của truyện ngắn hoặc chương của một quyển sách Tên của một cuốn tiểu thuyết Tên của một chương trình truyền hình Tên của một bộ phim Tên của một bài thơ Tên của một tập thơ hoặc sử thi Tiêu để của một bài báo hoặc một bản tin Tên của một cuốn tạp chí hoặc một bài báo Tên của một bài hát Tên của một bản nhạc hoặc một vở kịch Tên của một con tàu, máy bay, xe lửa, vv...
Cách đặt dấu câu trong dấu ngoặc kép
Đây là một số quy tắc đối với việc đặt các dấu câu khác trong dấu ngoặc kép:
• Dấu hỏi chấm, dấu chấm than và dấu gạch ngang sẽ được đặt bên trong dấu ngoặc kép nếu chúng là một phần của câu trích dẫn. Nếu chúng không phải hãy các bạn hãy đặt bên ngoài dấu ngoặc kép.
Ví dụ The doctor asked, "Can you feel any pain in this area?" Have you read Nathaniel Hawthorne's "The Birthmark"? "I wish I'd never heard of—" Karen stopped abruptly as Nick walked in the room. "Stage left," "stage right," "upstage, and "downstage"—I always confused these terms.
• Dấu chấm câu vầ dấu phẩy sẽ được đặt bên trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ "Let's wait a few minutes," suggested Doris, "before we leave."
• Dấu hai chấm vầ dấu chấm phẩy sẽ được đặt bên ngoài dấu ngoặc kép.
Ví dụ I can see only one challenge for the speaker of "The Road Less Traveled": ambivalence. The critic called the latest sculpture an "abomination to sensitive eyes"; the artist was hurt.