Phần 3: CHỮA BÀI TẬP SBT
8.1: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?
A. Bóng đèn dây tóc.
B. Quạt điện.
C. Ấm điện.
D. Acquy đang được nạp điện.
Trả lời: Chọn
C
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở ấm điện khi chúng hoạt động
8.2: Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong-một giây.
B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây.
D. công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.
Trả lời: Chọn
D
Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.
8.3: Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành
A. năng lượng cơ học.
B. năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
C. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng điện trường.
D. năng lượng cơ học, năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
Trả lời: Chọn
B
Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
8.4: Trên một bóng đèn dây tóc có ghi
12V−1,25A. Kết luận nào dưới đây là
sai ?
A. Bóng đèn này luôn có công suất là
15W khi hoạt động.
B. Bóng đèn này chỉ có công suất
15W khi mắc nó vào hiệu điện thế
12V.
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng
15J trong
1 giây khi hoạt động bình thường.
D. Bóng đèn này có điện trở
9,6Ω khi hoạt động bình thường.
Trả lời: Chọn
A
Ta có:
P=UI=12.1,25=15(W)
8.5: Một acquy thực hiện công là
12J khi di chuyển lượng điện tích
2C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là:
A. Suất điện động của acquy là
6V.
B. Hiệu điện thế giữa hai cực của nó luôn luôn là
6V.
C. Công suất của nguồn điện này là
6W.
D. Hiệu điện thế giữa hai cực để hở của acquy là
24V.
Trả lời: Chọn
A
Ta có:
E=qA=212=6(V)
8.6: Một nguồn điện có suất điện động
3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là
0,3A. Khi đó công suất của nguồn điện này là:
A.
10W.
B.
30W.
C.
0,9W.
D.
0,1W.
Trả lời: Chọn
C
Ta có:
P=E.I=3.0,3=0,9(W)
8.7: Bóng đèn
1 có ghi
220V−100W và bóng đèn
2 có ghi
220V−25W
a) Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế
220V. Tính điện trở
R1 và
R2 tương ứng của mỗi đèn và cường độ dòng điện
I1 và
I2 chạy qua mỗi đèn khi đó.
b) Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế
220V và cho rằng điện trở của mỗi đèn vẫn có trị số như ở câu
a. Hỏi đèn nào sáng hơn và đèn đó có công suất lớn gấp bao nhiêu lần công suất của đèn kia ?
Trả lời:
a)
Điện trở lần lượt của hai đèn là:
⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧R1=P1U12=484ΩR2=P2U22=1936Ω
Cường độ dòng điện lần lượt của hai đèn là:
⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧I1=R1U1=0,445AI2=R2U2=0,114A
b)
Công suất lần lượt của hai đèn là:
⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧P1=R1U12=4WP2=R2U22=16W=4P1
Vậy đèn 2 sáng hơn.
8.8: Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi
220V−100W đột ngột tăng lên tới
240V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng lên bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó ? Cho rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức.
Trả lời:
Công suất định mức của đèn:
100W
Điện trở của đèn là:
R=PU2=1002202=484Ω
Khi tăng hiệu điện thế đột ngột lên
U′=240V thì công suất của đèn là:
P′=RU′2=4842402=119W
Vậy công suất tăng 19% so với định mức
8.9: Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế
220V thì đun sôi được
1,5 lít nước từ nhiệt độ
200C trong
10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là
4190J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là
1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%.
a) Tính điện trở của ấm điện.
b) Tính công suất của ấm này.
Trả lời:
a)
Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là:
Q=mcΔt=502800(J)=0,9A
Cường độ dòng điện chạy qua ấm là:
I=UtA=Ut0,9Q=4,23(A)
Điện trở của ấm là:
R=IU=52Ω
b)
Công suất của ấm là:
P=UI=931W
8.10: Một đèn ống loại
40W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại
100W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày
4 giờ thì trong
30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên ? Cho rằng giá tiền điện là
1500đ/(kW.h).
Trả lời:
Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là :
A1=P1t=21600000J=6kW.h
Điện năng mà đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian này là :
A2=P2t=15kW.h
Số tiền điện giảm bớt là :
M=(A2–A1).1500=13500(đ)
8.11: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế
220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là
5A.
a) Tính nhiệt lượng mà bàn là toả ra trong
20 phút theo đơn vị jun (
J).
b) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong
30 ngày, mỗi ngày
20 phút, cho rằng giá tiền điện là
1500đ/(kW.h).
Trả lời:
a)
Nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra là:
Q=I2Rt=UIt=220.5.20.60=1320000J=0,367kWh
b)
Nhiệt lượng mà bàn là tiêu thụ trong mỗi ngày là:
Q=I2Rt=0,367kWh
Nhiệt lượng mà bàn là tiêu thụ trong 30 ngày là:
30Q=30.0,367=11kWh
Vậy tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là trong 30 ngày là:
M=1500.11=16500M=1500.11=16500(đ)
8.12: Một acquy có suất điện động là
12V.
a) Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một êlectron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó.
b) Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có
3,4.10−18 êlectron dịch chuyển như trên trong một giây.
Trả lời:
a) Công mà acquy thực hiện khi dịch chuyển một êlectron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó là:
A=qU=1,92.10−18J
b) Công suất của acquy là:
P=tqU=tneU=6,53W
Xem thêm:
Bài 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
BÀI 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN
[Chuyên đề] Dòng điện không đổi
[Chuyên đề] Điện tích điện trường