Vật lí 11 BÀI 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN

Triêu Dươngg

Cựu Phụ trách nhóm Vật lí
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng một 2016
3,897
1
8,081
939
Yên Bái
THPT Lê Quý Đôn <3
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

VẬT LÍ 11 - CHƯƠNG II - Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN
Phần 1: LÝ THUYẾT SGK VÀ CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN
I. Dòng điện

Nhớ lại kiến thức đã học ở THCS và trả lời các câu hỏi:

+ Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.
+ Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do.
+ Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm).
+ Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, …
+ Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A).

II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi

1, Cường độ dòng điện


+ Khái niệm: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng [imath]\Delta q[/imath] dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian [imath]\Delta t[/imath] và khoảng thời gian đó.
+ Công thức tính: [imath]I=\dfrac{\Delta q}{\Delta t}[/imath]

C1: Nêu một ví dụ về một mạch điện trong đó có cùng dòng điện không đổi chạy qua
Trả lời: Mạch điện nối liền hai cực của các loại pin (pin tròn, pin vuông, pin cúc áo); acquy.

C2: Do cường độ dòng diện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ như thế nào?
Trả lời: Đo cường độ dòng điện bằng cách sử dụng Ampe kế mắc nối tiếp với đoạn mạch cần đo.

2, Dòng điện không đổi

+ Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
+ Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi: [imath]I=\dfrac{q}{ t}[/imath]

3, Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng

+ Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A). Ta có: [imath]1A=\dfrac{1C}{ 1s}[/imath]
+ Đơn vị của điện lượng là culông (C). Ta có: [imath]1C=1A.1s[/imath]

C3: Trong thời gian [imath]2 s[/imath] có một điện lượng [imath]1,5 C[/imath] dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
Trả lời: Cường độ dòng điện qua đèn: [imath]I=\dfrac{\Delta q}{\Delta t}=\dfrac{1,5}{ 2}=0,75A[/imath]

C4: Dòng điện chạy qua một dây dẫn bằng kim loại có cường độ là [imath]1 A[/imath]. Tính số electron dịch chuyển qua tiết điện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian [imath]1 s[/imath].
Trả lời: Ta có: [imath]I=\dfrac{\Delta q}{\Delta t}=\dfrac{ n.e}{\Delta t}\Rightarrow n=\dfrac{I.\Delta t}{e}=\dfrac{1,1}{1,6.10^{-19}}=6,625.10^{-18}(e)[/imath]

III, Nguồn điện

1, Điều kiện có dòng điện


+ Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.

C5: Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là các vật gì? Các hạt mang điện trong các vật loại này có đặc điểm gì?
Trả lời:
+ Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là các vật dẫn điện (vật dẫn).
+ Các hạt mang điện trong các vật dẫn là những hạt mang điện tự do có thể dịch chuyển trong vật.

C6: Giữa hai đầu một đoan mạch hoặc giữa hai đầu bóng đèn phải có điều kiện gì để có dòng điện chạy qua chúng?
Trả lời: Điều kiện để có dòng điện chạy qua đoạn mạch phải có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hay hai đầu bóng đèn.

2, Nguồn điện

+ Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
+ Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

C7: Hãy kể tên một số nguồn điện thường dùng.
Trả lời: Một số nguồn điện thường dùng là pin, ắc quy, máy phát điện….

C8: Bộ phận nào của mạch điện hình [imath]7.2[/imath] tạo ra dòng điện chạy trong mạch điện này khi đóng công tắc K?
Trả lời: Bộ phận tạo ra dòng điện chạy trong mạch điện này khi đóng công tắc K là nguồn điện.

C9: Nếu mắc mạch điện theo sơ đồ hình [imath]7.3[/imath] thì số chỉ vôn kế và số vôn ghi trên nguồn điện có mối quan hệ gì? Điều đó cho biết có gì tồn tại giữa hai cực của nguồn điện?
Trả lời: Số chỉ vôn kế khi này sẽ giống số vôn ghi trên nguồn điện. Điều đó có nghĩa là giữa hai đầu của nguồn điện tồn tại một hiều điện thế, nếu mắc vào đó một bóng đèn thì đèn sẽ sáng.

IV, Suất điện động của nguồn điện

1, Công của nguồn điện


+ Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.

2, Suất điện động của nguồn điện

+ Khái niệm: Suất điện động [imath]E[/imath] của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công [imath]A[/imath] của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương [imath]q[/imath] ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó.
+ Công thức tính: [imath]E=\dfrac{A}{ q}[/imath]
+ Đơn vị: Đơn vị của suất điện động trong hệ [imath]SI[/imath] là vôn [imath](V)[/imath]. Ta có: [imath]1V=\dfrac{1J}{ 1C}[/imath]
+ Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó.
+ Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở.
+ Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện

V, Pin và acquy

1, Pin điện hóa


Cấu tạo chung của các pin điện hoá là gồm hai cực có bản chất khác nhau được ngâm vào trong chất điện phân.

Pin Vôn-ta​
Pin Lơclăngsê​
+ Pin Vôn-ta là nguồn điện hoá học gồm một cực bằng kẻm ([imath]Zn[/imath]) và một cực bằng đồng (Cu) được ngâm trong dung dịch axit sunfuric ([imath]H_2SO_4[/imath]) loảng.
+ Do tác dụng hoá học thanh kẻm thừa electron nên tích điện âm còn thanh đồng
thiếu electron nên tích điện dương.
+ Suất điện động khoảng [imath]1,1V[/imath].
+ Cực dương : Là một thanh than bao bọc xung quanh bằng một hỗn hợp mangan điôxit [imath]MnO_2[/imath] và graphit.
+ Cực âm : Bằng kẽm.
+ Dung dịch điện phân : [imath]NH_4Cl[/imath].
+ Suất điện động : Khoảng [imath]1,5V[/imath].
+ Pin Lơclăngsê khô : Dung dịch [imath]NH_4Cl[/imath] được trộn trong một thứ hồ đặc rồi đóng trong một vỏ pin bằng kẽm, vỏ pin này là cực âm.

2. Acquy

Acquy chì​
Acquy kiềm​
+ Bản cực dương bằng chì điôxit ([imath]PbO_2[/imath]) cực âm bằng chì ([imath]Pb[/imath]). Chất điện phân là dnng dịch axit sunfuric ([imath]H_2SO_4[/imath]) loảng.
+ Suất điện động khoảng [imath]2V[/imath].
+ Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: nó tích trử năng lượng dưới dạng hoá năng khi nạp và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng điện năng khi phát điện.
+ Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới [imath]1,85V[/imath] thì phải nạp điện lại.
+ Acquy cađimi-kền, cực dương được làm bằng [imath]Ni(OH)_2[/imath], còn cực âm làm bằng [imath]Cd(OH)_2[/imath] ; các cực đó dược nhúng trong dung dịch kiềm [imath]KOH[/imath] hoặc [imath]NaOH[/imath].
+ Suất điện động khoảng [imath]1,25V[/imath].
+ Acquy kiềm có hiệu suất nhỏ hơn acquy axit nhưng lại rất tiện lợi vì nhẹ hơn và bền hơn.

Xem thêm:
Bài 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Bài 8: ĐIỆN NĂNG - CÔNG SUẤT ĐIỆN
[Chuyên đề] Dòng điện không đổi
[Chuyên đề] Điện tích điện trường
 
  • Love
Reactions: Hoàng Long AZ

Triêu Dươngg

Cựu Phụ trách nhóm Vật lí
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng một 2016
3,897
1
8,081
939
Yên Bái
THPT Lê Quý Đôn <3
Phần 2: CHỮA BÀI TẬP SGK

Câu 1: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào?
Trả lời: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện.

Câu 2: Bằng những cách nào để biết có một dòng điện chạy qua vật dẫn?
Trả lời:
+ Đặt ampe kế nối tiếp với đoạn mạch chứa vật dẫn đó.
+ Dựa vào tác dụng nhiệt (vật dẫn nóng nên khi có dòng điện chạy qua), tác dụng từ (làm lệch kim nam châm),…..

Câu 3: Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào?
Trả lời: Cường độ dòng điện được xác định bằng thương số của điện lượng Dq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Dt và khoảng thời gian đó: [imath]I=\dfrac{\Delta q}{\Delta t}[/imath]

Câu 4: Bằng cách nào mà các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
Trả lời: Các lực lạ bên trong nguồn điện có tác dụng làm cho hai cực của nguồn điện được tích điện khác nhau và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

Câu 5: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện? Đại lượng này được xác định như thế nào?
Trả lời: Chọn D
+ Suất điện động [imath]E[/imath] của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện, được xác định bằng thương số giữa công [imath]A[/imath] của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương [imath]q[/imath] ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.
+ Vận dụng công thức tính suất điện động của nguồn điện: [imath]E=\dfrac{A}{q}[/imath]

Câu 6: Cường độ điện trường được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Lực kế.
B. Công cơ điện.
C. Nhiệt kế.
D. Ampe kế.
Trả lời: Chọn D
Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế

Câu 7: Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
A. Niutơn ([imath]N[/imath]).
B. Ampe ([imath]A[/imath]).
C. Jun ([imath]J[/imath]).
D. Oát ([imath]W[/imath]).
Trả lời: Chọn B.
Đo cường độ dòng điện bằng Ampe ([imath]A[/imath]).

Câu 8: Chọn câu đúng. Pin điện hóa có
A. hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
B. hai cực là hai vật dẫn khác chất
C. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện
D. hai cực đều là các vật cách điện
Trả lời: Chọn B.
Pin điện hóa có hai cực là hai vật dẫn khác chất.

Câu 9: Hai cực của pin điện hóa được ngâm trong chất điện phân là dung dịch nào dưới đây?
A. Chỉ là dung dịch muối.
B. Chỉ là dung dịch axit
C. Chỉ là dung dịch bazơ.
D. Một trong các dung dịch kể trên
Trả lời: Chọn D.
Dung dịch muối, axit, bazơ đều là dung dịch điện phân

Câu 10: Trong các pin điện hóa có sự chuyển hóa từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
A. Nhiệt điện.
B. Thế năng đàn hồi.
C. Hóa năng.
D. Cơ năng
Trả lời: Chọn C.
Trong pin điện hóa có xảy ra các phản ứng hóa học đã chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng

Câu 11: Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây
A. Culông ([imath]C[/imath]).
B. Vôn ([imath]V[/imath]).
C. Héc ([imath]Hz[/imath]).
D. Ampe ([imath]A[/imath]).
Trả lời: Chọn B.
Suất điện động được đo bằng đơn vị Vôn (V).

Câu 12: Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa? Acquy được sử dụng như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
Trả lời: Acquy là nguồn điện hóa học hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng lúc nạp điện và giải phóng năng lượng này khi phát điện.

Câu 13: Một điện lượng [imath]6,0 mC[/imath] dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian [imath]2,0 s[/imath]. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Trả lời: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: [imath]I=\dfrac{\Delta q}{\Delta t}=\dfrac{6.10^{-3}}{2}=0,003(A)[/imath]

Câu 14: Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là [imath]6 A[/imath]. Khoảng thời gian đóng công tắc là [imath]0,5 s[/imath]. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
Trả lời: Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là: [imath]\Delta q=I.\Delta t=6.0,5=3(C)[/imath]

Câu 15: Suất điện động của một pin là [imath]1,5 V[/imath]. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích [imath]+2 C[/imath] từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
Trả lời: Công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích [imath]+2 C[/imath] từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn là: [imath]A=qE=2.1,5=3(J)[/imath]

Xem thêm:
Bài 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Bài 8: ĐIỆN NĂNG - CÔNG SUẤT ĐIỆN
[Chuyên đề] Dòng điện không đổi
[Chuyên đề] Điện tích điện trường
 

Triêu Dươngg

Cựu Phụ trách nhóm Vật lí
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng một 2016
3,897
1
8,081
939
Yên Bái
THPT Lê Quý Đôn <3
Phần 3: CHỮA BÀI TẬP SBT

7.1 Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi ?
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
Trả lời: Chọn A
Dòng điện chạy trong mạch điện không phải là dòng điện không đổi là trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.

7.2 Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào ?
A. [imath]I=\dfrac{q^2}{t}[/imath]
B. [imath]I=qt[/imath]
C. [imath]I=q^2t[/imath]
D. [imath]I=\dfrac{q}{t}[/imath]
Trả lời: Chọn D
Công thức tính cường độ dòng điện: [imath]I=\dfrac{q}{t}[/imath]

7.3 Điều kiện để có dòng điện là
A. Chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có hiệu điện thế.
D. Chỉ cần có nguồn điện.
Trả lời: Chọn B
Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

7.4 Hiệu điện thế [imath]1 V[/imath] được đặt vào hai đầu điện trở [imath]10\Omega[/imath] trong khoảng thời gian là [imath]20 s[/imath]. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu ?
A. [imath]200 C[/imath].
B. [imath]20 C[/imath]
C. [imath]2 C[/imath].
D. [imath]0,005 C[/imath].
Trả lời: Chọn C
Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là: [imath]q=It=\dfrac{U}{R}.t=2(C)[/imath]

7.5 Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. Tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. Tạo ra các điện tích trong một giây.
C. Thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. Thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Trả lời: Chọn D
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

7.6 Đơn vị đo suất điện động là
A. ampe ([imath]A[/imath]).
B. vôn ([imath]V[/imath]).
C. culông ([imath]C[/imath]).
D. oát ([imath]W[/imath]).
Trả lời: Chọn B
Đơn vị đo suất điện động là Vôn ( [imath]V[/imath])

7.7 Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
A. Hai mảnh đồng.
B. Hai mảnh nhôm.
C. Hai mảnh tôn.
D. Một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.
Trả lời: Chọn D
Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.

7.8 Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do
A. Các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.
B. Chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.
C. Chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.
D. Các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.
Trả lời: Chọn D
Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.

7.9 Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn-ta là
A. Sử dụng dung dịch điện phân khác nhau.
B. Chất dùng làm hai cực khác nhau.
C. Phản ứng hoá học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.
D. Sự tích điện khác nhau ở hai cực.
Trả lời: Chọn C
Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn-ta là phản ứng hoá học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch

7.10 Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là [imath]I = 0,273 A[/imath].
a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút.
b) Tính số êlectronn dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.
(Biết điện tích của một êlectron là [imath]-1,6.10^{-19}C[/imath]
Trả lời:
a) Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút là: [imath]q=It=0,273.60=16,38(C)[/imath]
b) Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút là: [imath]N_e=\dfrac{q}{|e|}=\dfrac{16,38}{|-1,6.10^{-19}|}=1,02.10^{20}[/imath]

7.11 Suất điện động của một acquy là [imath]6 V[/imath]. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển lượng điện tích là [imath]0,8 C[/imath] bên trong nguồn điện từ cực âm tới cực dương của nó.
Trả lời: Công của lực lạ là: [imath]A=q.U=0,8.6=4,8(J)[/imath]

7.12 Lực lạ thực hiện một công là [imath]840 mJ[/imath] khi dịch chuyển một lượng điện tích [imath]7.10^{-2} C[/imath] giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này.
Trả lời: Suất điện động của nguồn điện là: [imath]E=\dfrac{A}{q}=\dfrac{840.10^{-3}}{7.10^{-2}}=12(V)[/imath]

7.13 Pin Vôn-ta có suất điện động là [imath]1,1 V[/imath]. Tính công của pin này sản ra khi có một lượng điện tích [imath]+54 C[/imath] dịch chuyển ở bên trong và giữa hai cực của pin.
Trả lời: Công của pin là: [imath]A=qU=54.1,1=59,4J[/imath]

7.14 Pin Lơclăngsê sản ra một công là [imath]270 J[/imath] khi dịch chuyển lượng điện tích là [imath]+180 C[/imath] ở bên trong và giữa hai cực của pin. Tính suất điện động của pin này.
Trả lời: Suất điện động của pin là: [imath]E=\dfrac{A}{q}=\dfrac{270}{180}=1,5(V)[/imath]

7.15 Một bộ acquy có suất điên động là [imath]6 V[/imath] và sản ra một công là [imath]360 J[/imath] khi dịch chuyển điện tích ở bên trong và giữa hai cực của nó khi acquy này phát điện.
a) Tính lượng điện tích được dịch chuyển này.
b) Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là [imath]5[/imath] phút, tính cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó.
Trả lời:
a) Lượng điện tích dịch chuyển: [imath]q=\dfrac{A}{E}=\dfrac{360}{6}=60(C)[/imath]
b)Cường độ dòng điện chạy qua acquy: [imath]I=\dfrac{q}{t}=\dfrac{60}{5.60}=0,2(A)[/imath]

7.16 Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện [imath]4 A[/imath] liên tục trong [imath]1[/imath] giờ thì phải nạp lại.
a) Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong [imath]20[/imath] giờ thì phải nạp lại.
b) Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là [imath]86,4 kJ[/imath].
Trả lời:
a) Cường độ dòng điện trong 20 giờ là: [imath]I=\dfrac{4}{20}=0,2(A)[/imath]
b) Suất điện động của acquy là: [imath]E=\dfrac{A}{q}=\dfrac{A}{I.t}=\dfrac{86,4.10^3}{0,2.20.60.60}=6(V)[/imath]

Xem thêm:
Bài 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Bài 8: ĐIỆN NĂNG - CÔNG SUẤT ĐIỆN
[Chuyên đề] Dòng điện không đổi
[Chuyên đề] Điện tích điện trường
 
  • Love
Reactions: Hoàng Long AZ
Top Bottom