Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
VẬT LÍ 11
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Điện trường
- Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao xung quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác trong nó.
- Chú ý: Điện trường là môi trường truyền tương tác điện.
2. Cường độ điện trường
- Cường độ điện trường là một đại lượng vật lí đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực, kí hiệu là [imath]\overrightarrow{E}.[/imath]
3. Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra
Cường độ điện trường [imath]\overrightarrow{E}_M[/imath] do một điện tích điểm [imath]Q[/imath] gây ra tại một điểm [imath]M[/imath] cách [imath]Q[/imath] một đoạn [imath]r[/imath] là đại lượng vectơ có các đặc điểm sau:
- Điểm đặt tại [imath]M[/imath].
- Phương trùng với đường nối giữa điện tích [imath]Q[/imath] và điểm [imath]M[/imath].
- Chiều phụ thuộc dấu của [imath]Q[/imath].
Nếu [imath]Q < 0[/imath] thì [imath]\overrightarrow{E}[/imath] hướng về phía [imath]Q.[/imath]
- Độ lớn [imath]E_M=\dfrac{k|Q|}{ε.r^2}[/imath], đơn vị là Vôn/mét [imath](V/m)[/imath].
- Chiều của lực [imath]\overrightarrow{F}[/imath] so với [imath]\overrightarrow{E}_M[/imath] tùy thuộc dấu của [imath]q.[/imath]
Nếu [imath]q < 0[/imath] thì [imath]\overrightarrow{F}[/imath] ngược chiều [imath]\overrightarrow{E}_M[/imath].
- Độ lớn của [imath]F[/imath] được tính: [imath]F=|q|.E_M.[/imath]
4. Nguyên lí chồng chất điện trường
Phát biểu: Các điện trường [imath]\overrightarrow{E}_1,\overrightarrow{E}_2[/imath] đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp [imath]\overrightarrow{E}: \overrightarrow{E}=\overrightarrow{E}_1+\overrightarrow{E}_2[/imath]Các vectơ cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.
5. Đường sức điện
+ Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.+ Các đặc điểm của đường sức điện
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện mà thôi.
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
- Tuy các đường sức từ là dày đặc nhưng người ta chỉ vẽ một số ít đường theo quy tắc sau : Số đường sức đi qua một điện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
6. Điện trường đều
- Điện trường đều là điện trường ở đó vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau (cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn); đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.
- Điện trường trong một điện môi đồng chất nằm ở giữa hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và điện tích bằng nhau, trái dấu là một điện trường đều.
B. CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1 :
Hãy chứng minh vectơ cường độ điện trường tại điểm M của một điện tích điểm [imath]Q[/imath] có phương và chiều như trên Hình 3.3. |
Trả lời:
Câu 2 :
Dựa vào hệ thống đường sức trên hình 3.6 SGK và 3.7 SGK, hãy chứng minh rằng cường độ điện trường của một điện tích điểm càng gần điện tích điểm càng lớn. |
Trả lời:
Ở gần điện tích [imath]Q[/imath], các đường sức sít nhau. Ở xa điện tích [imath]Q[/imath], các đường sức nằm xa nhau. Điều đó chúng tỏ, ở gần điện tích [imath]Q[/imath] thì cường độ điện trường lớn, ở xa điện tích [imath]Q[/imath] thì cường độ điện trường nhỏ.
Tham khảo thêm tại
Bài 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Attachments
Last edited: