T
trunganh.pro99
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Những bộ ba dễ bị nhầm lẫn
Lead/Led/Lead
• Lead là động từ, có nghĩa là chỉ dẫn. Đồng thời nó cũng là danh từ có nghĩa là vị trí đứng đầu. Nó có cùng âm đọc với seed.
• Led là động từ dạng quá khứ của lead, có nghĩa là chỉ dẫn. Nó có cùng âm đọc với red.
• Lead là danh từ có nghĩa là chì. Nó có cùng âm đọc với red.
Ví dụ Geronimo led (chỉ dẫn ) the small band to safety. We hope the next elected officials will lead (chỉ dẫn) us to economic recovery. A pound of styrofoam weighs as much as a pound of lead (chì). Jake took the lead (vị trí đứng đầu ) as the group headed out of town.
Quite/Quit/Quiet
• Quite là trạng từ có nghĩa là hoàn toàn, rất, khá. Nó có cùng âm đọc với fight.
• Quit là trạng từ có nghĩa là bỏ, nghỉ, dừng lại. Nó có cùng âm đọc với sit.
• Quiet là tính từ có nghĩa là trầm tĩnh, yên lặng, nhưng đồng thời nó cũng là động từ với nghĩa làm dịu, lắng xuống. Nó có cùng âm đọc với riot.
Ví dụ The firm was quite (rất) surprised when its most productive investment specialist quit (bỏ) work and opted for the quiet (trầm tĩnh ) life of a monk.
Right/Write/Rite
• Right là tính từ có nghĩa là đúng, thích đáng, bên phải.
• Write là động từ có nghĩa là viết, ghi chép.
• Rite là danh từ có nghĩa là nghi thức, lễ nghi.
Ví dụ I will write (viết) the exact procedures so you will be able to perform the rite (nghi thức ) in the right (đúng) way.
Sent/Cent/Scent
• Sent là động từ dạng quá khứ của send. Nó có nghĩa là gửi, chuyển.
• Cent là danh từ có nghĩa là xu (đơn vị tiền tệ), có giá trị bằng .01 đôla.
• Scent là danh từ có nghĩa là mùi hương.
Ví dụ For a mere cent (xu) I bought an envelope perfumed with the scent (mùi) of jasmine. I sent (gửi) it to my grandmother.
Sight/Site/Cite
• Sight là danh từ có nghĩa là sự nhìn, thị lực. Với vai trò là động từ thì có nghĩa là nhìn.
• Site là danh từ có nghĩa là vị trí, chỗ.
• Cite là động từ có nghĩa là trích dẫn.
Ví dụ At ninety-five my grandmother's sight (thị lực) was acute enough to sight (nhìn) even the smallest error in a crocheted doily. This is the proposed site (vị trí ) for the new building. You must cite (trích dẫn ) the source of your information.
To/Too/Two
• To là giới từ được dùng để giới thiệu một cụm giới từ, thường trả lời cho câu hỏi "ở đâu?". Ví dụ: to the store, to the top, to my home, to our garden, to his laboratory, to his castle, to our advantage, to an open door, to a song, to the science room,vv...
Ngoài ra, to cũng là lối vô định được dùng trước động từ (cũng có khi được tách biệt với động từ bởi trạng từ). Ví dụ: to run, to jump, to want badly, to seek, to propose, to write, to explode, to sorely need, to badly botch, to carefully examine,vv...
• Too là trạng từ có nghĩa là rất, quá.
• Two là số từ, có nghĩa là số 2.
Ví dụ The couple went to (giới từ) the deli to (lối vô định ) pick up two (hai) plate dinners because both of them were too (rất) tired to (lối vô định ) cook dinner.
Where/Wear/Were
• Where là trạng từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
• Wear là động từ có nghĩa là mặc. Khi là danh từ nó có nghĩa là sự hư hỏng.
• Were là động từ to be ở thì quá khứ, dạng số nhiều.
Ví dụ The slacks were (to be ở thì quá khứ ) too tight. The tires showed excessive wear (sự hư hỏng). They will wear (làm mòn ) out these shoes if they wear (đi) them too much. Where (địa điểm ) are the clothes you were (to be ở thì quá khứ) planning to wear (mặc) tomorrow.
Những từ dễ bị bỏ qua
Brake/Break
• Brake là động từ có nghĩa là hãm lại, dừng lại. Khi là danh từ nó có nghĩa là cái hãm, cái phanh.
• Break là động từ có nghĩa là tách ra, làm vỡ, hoãn lại. Khi là danh từ nó có nghĩa là sự tách biệt, sự ngắt, sự nghỉ.
Ví dụ During our break (giờ nghỉ ) we spotted a break (chỗ gãy, nứt ) in the pipeline. Brake (hãm lại ) gently when driving on glare ice by applying slight pressure to the brake (cái phanh ).
Passed/Past
• Passed là động từ ở thì quá khứ của pass, có nghĩa là truyền, đi qua, mất đi, đỗ.
• Past là danh từ có nghĩa là quá khứ. Khi là tính từ nó có nghĩa là xưa, trước, cũ.
Ví dụ The first runner passed (truyền) the baton to the second just as she passed (đi qua) the stands. Three seconds passed (trôi qua) before the next runner came by. Harriet passed (qua, đỗ) her bar exam on the first try. I must have been a whale in a past (xưa) life. Avoid digging up the past (quá khứ) if you can.
Peace/piece
• Peace là danh từ có nghĩa là hòa bình.
• Piece là danh từ có nghĩa là mẩu, sự phân chia, sáng tác. Khi là động từ nó có nghĩa là nối, sửa.
Ví dụ If you can piece (nối) together the pieces (mẩu) of this story, perhaps we can have some peace (hòa bình) around here.
Plain/Plane
• Plain là tính từ có nghĩa là bình thường, rõ ràng, đơn giản. Khi là danh từ nó có nghĩa là đồng bằng, đôi khi nó cũng được viết thành plains.
• Plane là danh từ có nghĩa là máy bay hoặc mặt phẳng. Thỉnh thoảng nó cũng được dùng như là động từ hoặc tính từ với nghĩa là san phẳng, bằng bẳng.
Ví dụ They wore plain (bình thường) clothes. It was plain (rõ ràng) to see. The meal we ate on the plains (đồng bằng ) was quite plain (đơn giản). It was plain (rõ ràng ) to us that the enemy did not see our plane (máy bay ) sitting on the open plain (đồng bằng).
Scene/Seen
• Scene là danh từ có nghĩa là cảnh, vị trí, sự hỗn độn.
• Seen là động từ dạng phân từ hai của see, có nghĩa là xem, quan sát, chú ý.
Ví dụ We caused quite a scene (sự hỗn độn) at the scene (vị trí) of the accident. It was the worst we had ever seen (xem).
Threw/Through
• Threw là động từ thì quá khứ của throw, có nghĩa là ném, quăng.
• Through là trạng từ hoặc giới từ có nghĩa là qua, xuyên suốt. Ngoài ra through còn được dùng để giới thiệu những cụm giới từ như: through the door, through the lobby, though the mist.
Ví dụ Fred threw (ném) the ball through (qua) the hoop.
Weak/Week
• Weak là tính từ có nghĩa là yếu, non, kém.
• Week là danh từ có nghĩa là tuần.
Ví dụ The patient's heartbeat was so weak (yếu) that the doctor was certain he would be dead within a week (tuần).
Which/Witch
• Which là đại từ nghi vấn có nghĩa là gì, cái nào, người nào, ai (ngụ ý chọn lựa). Khi là trạng từ nó có chức năng giới thiệu mệnh đề phụ thuộc.
• Witch là danh từ có nghĩa là phù thủy.
Ví dụ Which (ngụ ý chọn lựa) one do you want? This car, which (giới thiệu mệnh đề phụ thuộc) I have never driven, is the one I'm thinking about buying. I don't know which (ngụ ý chọn lựa) witch (phù thủy) I should consult about my future.