ARTICLES - MẠO TỪ

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

ĐỊNH NGHĨA MẠO TỪ


Mạo từ là gì?- Mạo từ là từ dùng trước danh từ để cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
e.g.: The woman is talking with a girl. (Người phụ nữ đó đang nói chuyện với một cô gái.)
→ Trong câu trên, mạo từ the cho ta biết danh từ woman đã được xác định, cả người nói và người nghe đều biết đang nói đến người phụ nữ nào.
→ Mạo từ a cho ta biết danh từ girl là đối tượng chưa được xác định, cả người nói và người nghe chưa biết đó là cô gái nào.
VỊ TRÍ CỦA MẠO TỪ


- Mạo từ thường đứng trước danh từ trong câu.
e.g.: The earth goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

- Mạo từ đứng trước một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
e.g.: She is a charming girl. (Cô ấy là một cô gái quyến rũ.)
CHỨC NĂNG CỦA MẠO TỪ


Mạo từ dùng để cho biết mức độ xác định của danh từ mà nó đứng trước.
e.g.:
+ There is an apple on the table.
→ Mức độ xác định là không xác định.
+ The book on the table is hers.
→ Mức độ xác định là đã xác định, cả người nói và người nghe đều đã biết đó là quyển sách nào.
+ The sun rises in the East.
→ Mức độ xác định là luôn xác định - vật duy nhất.
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
PHÂN LOẠI MẠO TỪ


1. Mạo từ xác định (definite article): the
2. Mạo từ không xác định (indefinite articles): a, an
3. Mạo từ zero (zero article): không dùng mạo từ


Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từng loại cụ thể nhé.
article.jpg

MẠO TỪ XÁC ĐỊNH - THE


- Có thể được dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, số ít lẫn số nhiều.
Cách phát âm mạo từ xác định the- the phát âm là /ðə/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng âm phụ âm.
e.g.: the book , the dog , the girl
- the phát âm là /ði/ khi đứng trước danh từ bắt đầu là âm nguyên âm hoặc trước các danh từ có âm câm.
e.g.: the egg , the orange , the heir , the hour
Lưu ý: Một số trường hợp như: university, United States, European, one-eyed man
→ Những từ này bắt đầu bằng chữ cái nguyên âm nhưng âm bắt đầu lại là âm phụ âm nên the được đọc
/ðə/
e.g.: the university , the United States , the European , the one-eyed man
Cách dùng mạo từ xác định the
- Trước một danh từ đã được đề cập trước đó hoặc một sự vật, sự việc cụ thể, rõ ràng
e.g.: We stopped at a small village. The village was very beautiful. (Chúng tôi dừng lại ở một ngôi làng nhỏ. Ngôi làng rất đẹp.)
- Trước danh từ là vật thể duy nhất
e.g.: the sun, the earth, the moon, the Queen
- Trong so sánh hơn nhất
e.g.: She is the most intelligent student in my class. (Cô bé là học sinh thông minh nhất lớp tôi.)
- Trong so sánh kép
e.g.: The cheaper the hotel is, the less convenient it is. (Khách sạn càng rẻ càng ít tiện nghi.)
- Khi nói số thứ tự
e.g.: Room 101 is on the first floor. (Phòng 101 ở tầng 1.)
- Trước danh từ riêng ở dạng số nhiều để chỉ gia đình
e.g.: The Browns (gia đình ông bà Brown)
- Trước danh từ số ít để đại diện cho các loài
e.g.: the ant (loài kiến), the whale (loài cá voi)
- Trước danh từ tập hợp, hoặc trước tính từ để chỉ một nhóm người
e.g.: the crowd (đám đông), the poor (những người nghèo)
- Trước quốc tịch để chỉ người dân của nước đó
e.g.: the Vietnamese, the Chinese, the French
- Trước các từ radio, cinema, theatre và một số danh từ chỉ nhạc cụ (khi nói về khả năng)
e.g.: the radio, the guitar, the trumpet
- Trong một số thành ngữ
e.g.: in the morning, in the afternoon, in the evening, all the year round, in the country, on the right
- Trong cụm từ chỉ phương hướng
e.g.: the East, the South, the North, the West
- Trước tên một số nước gồm nhiều tiểu bang hay quần đảo
e.g.: the United States, the United Kingdom, the Philippines
- Trước tên sông, tên biển, tên đại dương
e.g.: the Red Sea, the Pacific Ocean, the Nile
- Trước tên các rặng núi, kênh đào, sa mạc
e.g.: the Alps, the Suez Canal, the Sahara
- Trước tên các địa cực
e.g.: the North Pole, the South Pole
- Trước tên tàu thủy
e.g.: the Titanic
- Trước tên khách sạn
e.g.: the Grand Hotel
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH - A/AN


Cách dùng chung- Dùng với danh từ đếm được và ở dạng số ít.
- Bao gồm aan:
* Dùng a:
trước những danh từ bắt đầu là âm phụ âm.
e.g.: a book, a child, a one-eyed man, a uniform, a year
* Dùng an: trước những danh từ bắt đầu là âm nguyên âm.
e.g.: an orange, an old shoe, an hour (âm h câm)
Cách dùng cụ thể
- Giới thiệu một người/vật lần đầu tiên được nhắc đến
e.g.: There is a book on the table. (Có một quyển sách trên bàn.)
- Khi nói về nghề nghiệp của ai đó
e.g.: My mother is a doctor. (Mẹ tôi là bác sỹ.)
- Với nghĩa là một
e.g.: They have a daughter and a son. (Họ có một cô con gái và một cậu con trai.)
- Trong các từ ngữ chỉ đo lường
e.g.: a couple (một cặp), a dozen (một tá), a great deal (nhiều), a lot of (nhiều)
- Sau such, quite, half
e.g.:
+ He is quite a good fellow. (Anh ấy là một anh chàng khá tốt.)
+ half a dozen (nửa tá), half an hour (nửa giờ)
- Trong những câu cảm thán bắt đầu bằng what, such
e.g.: What a charming girl she is! (Thật là một cô gái quyến rũ!)
- Khi nói về chứng bệnh
e.g.: a headache (đau đầu), a cold (cảm lạnh), a cough (ho)
- Khi nói về tính thường xuyên (tần suất)
e.g.: twice a week (mỗi tuần hai lần), once a week (mỗi tuần một lần)
KHÔNG DÙNG MẠO TỪ


Không dùng mạo từ trong các trường hợp sau:- Trước tên ngườichức danh của họ
e.g.: Dr. David Young (Giáo sư David Young)
- Trước danh từ đếm được số nhiều có ý nghĩa chung chung
e.g.: Cats have claws. (Mèo có vuốt.)
- Trước dawnnight
e.g.: at dawn (lúc bình minh), at night (lúc đêm khuya)
- Trước danh từ chỉ bữa ăn, đồ uống
e.g.:
+ What will you have for dinner? (Cậu sẽ ăn gì vào bữa tối?)
+ We never drink wine. (Chúng tôi không bao giờ uống rượu.)
- Trước các danh từ trừu tượng
e.g.: Education is necessary for all people. (Giáo dục cần thiết cho tất cả mọi người.)
- Trước các danh từ chỉ chất liệu, màu sắc
e.g.: She is dressed in purple. (Cô ấy mặc màu tím.)
- Trước các danh từ chỉ các ngày trong tuần, tháng, mùa
e.g.: Monday is a school day. (Thứ hai là ngày đi học.)
- Trong các cụm từ chỉ thời gian sau: all day, all night, all week, all summer, all winter, all year.
e.g.: I've been waiting for you all day. (Tớ đợi cậu cả ngày rồi.)
- Trước các lục địa
e.g.: Asia, Africa
- Trước hầu hết các quốc gia
e.g.: Brazil, Great Britain
- Trước các thành phố
e.g.: Manchester, Ha Noi
- Trước các đường phố
e.g.: High Street, Wall Street
- Trước các địa danh của thành phố
e.g.: Wesminter Abby, London Airport
- Trước một số cụm từ sau
+ at work/office
+ on holiday/business, on TV
+ by chance/accident/mistake
+ go to school/hospital/pagoda/church*
Notes:
*Có thể dùng the trong các cụm từ này khi ám chỉ đến đâu đó có việc riêng.
e.g.: go to the school
(Ám chỉ đến trường học có việc riêng chứ không phải đến để dạy hay để học.)
 
Top Bottom