Anh12:Ngữ pháp

D

diema3

Sao chưa chi đã cần lí thuyết này rùi ! :):)
Unit 1: HOME LIFE
Tense Revision: The Past Tenses
1. Simple past:
* Form: S + V(-ed/V2)
* Use:
a. Diễn tả hành động đã hoàn tất ở thời điểm xác định trong quá khứ.
Eg: I lost my key yesterday.
b. Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ (theo thói quen).
Eg: She work here for 5 years
c.Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời (cả hai đều dùng qk đơn) hoặc 1 hành động đang xảy ra, hành động khác chen vào.
Eg: I was watching TV when he came.
* Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ như: last, ago, yesterday, in + year, from year to year, for + 2 days/ 2 months...
2. Past continuous:
* Form: S + was/were + V-ing
* Use:
a. Diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định ở quá khứ.
Eg:
b. Hai hành động cùng xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ (thường dùng với when, while)
Eg: I was playing tennis at 4p.m yesterday.
c. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một thời gian dài.
Eg: I was traveling at night, sleeping during the day.
d. Hành động đang xảy ra, hành động khác chen vào (Xem 1.c)
3. Past Perfect:
* Form: S + Had + P.P (V-ed/V3)
* Use:
a. Diễn tả 1 hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ (dùng với by hoặc before)
Eg: Before 1975, my father had been a worker.
b. Diễn tả 2 hành động, một hành động xảy ra trước (dùng
past perfect), một hành động xảy ra sau (dùng simple past) (dùng với by
hoặc before).
Eg: When he arried, they had left.
4. Past Perfect Continuous:
* Form: S + Had been + V-ing
* Use:
a. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Eg: She had been living here for a year when she decided to move to the city.
b. Giải thích hoặc suy luận một kết quả ở quá khứ.
Eg: I was very tired because I had been working all day.

Grammar U1


The pronunciation of written “-s, -es” endings is based on the final sound of a word, before adding “-s" or "–es”
At fist, we need to understand the concept of “voiced” and “voiceless” sound.
A voiced sound is spoken when you the sound comes from the end of your throat.
A voiceless sound is spoken when the sound does not come from the end of your throat, but indeed by the formation of your tongue, lips, or teeth altogether.

Cách phát âm những âm tận cùng là ‘s’/ ‘es’ dựa trên âm cuối cùng của từ trước khi thêm ‘s’/ ‘es’.
Chúng ta cần phải hiểu được khái niệm âm hữu thanh và âm vô thanh.
Âm hữu thanh là âm thoát ra từ cổ họng khi phát âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/, / w/, /y/, /j/, /ŋ/.
Âm vô thanh không đi ra từ cổ họng mà thực chất được tạo nên từ sự phối hợp của lưỡi, môi, hoặc răng: / p, t , k, f , θ/
Nguyên tắc sau khi đã thêm ‘s’/ ‘es’:

1. Phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm vô thanh / p, t , k, f , θ/

Ex: stops = stop + /s/
Works = work + /s/
laughs, thinks, stops, cats, months, books, walks, cups, tenths, wants, roofs, rocks, physics, paragraphs,...

2. Phát âm là /z/: khi đi sau các phụ âm hữu

thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/, / w/, /y/, /j/, /ŋ/ hoặc các nguyên âm /a, e, i, o, u/
Ex: robs = rob + /z/
calls = call + /z/
goes = go + /z/
beds, pigs, arrives, bathes, boys, lies, ways, pubs, words,loves, rooms, turns, things, walls, cars. ..

3. Phát âm là /iz/: khi đi sau 6 âm: s, z, ∫ , ʒ, t∫, dʒ

Ex: washes = wash + /iz/
Changes = change + /iz/
watches [wɔt∫iz], judges [`dʒʌdʒiz], wishes [wi∫iz] , classes, boxes, breezes, churches, refuses, passes…
* Note: Một số danh từ số ít tận cùng bằng /ce, se, ge/ => số nhiều chỉ thêm ‘s’ và phát âm là /iz/
Ex: voices [vɔisiz]
sentence -> sentences ['sentənsiz]
house -> houses [hausiz ]
rose -> roses [rouziz]
page -> pages [peidʒiz]
Unit 2: CULTURAL DIVERSITY
Tense Revision: The PRESENT Tenses

I. Simple present:
* Form: S + V (s/es)
* Use:
a. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại (thói quen), việc có tính qui tắc, một chân lí, một sự thật hiển nhiên, trường tồn...
Eg: I often listen to music before going to bed.
Thường dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adv of prequency): Always, usually, sometimes, often, rarely, seldom, normally, never...
b. Diễn tả một sự việc lâu dài.
Eg: Where do you live?
c. Diễn tả một lịch trình theo giờ giấc, thời gian biểu.
Eg: The football match starts at 7p.m tomorrow.
d. Nói về diễn tuyến của câu chuyện (kể chuyện, fil, kịch, sách, báo, .. kể lại những j mà mình nghe thấy).
II. Present continuous:
* Form: S + be (am/is/are) + V-ing
* Use:
a. Diễn tả hành động xảy ra ngay trong lúc nói, dùng với: at the moment, now, at the present.
Eg: What are you doing now? – I’m writing.
b. Diễn tả hành động trái với thường lệ (bất thường):
Eg: Kelly is fast worker but today she is working slowly.
c. Diễn tả sự sắp xếp trong tương lai gần (theo kế hoạch)
Eg: I’m meeting Tom at the airport tomorrow afternoon.
d. Diễn tả sự việc tạm thời:
Eg: where are you living now?
e. Diễn tả lời phàn nàn, dùng với always:
Eg: She is always going to school late.
f. Diễn tả sự thay đổi, dùng với “get” và “become”
Eg: The city is becoming more beautiful.
III. Present perfect:
* Form: S + have/has + P.P (V-ed/V3)
* Use:
a. Diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ, k rõ thời gian, gây kết quả ở hiện tại.
Eg: I have lost my key
b. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, dùng với just, recently, lately, already, not ... yet, so far, up to now, up to present...
Eg: I have just had dinner.
c. Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại, tiếp tục đến tương lai, dùng với since, for, how long ... ?
Eg: How long have you lived there? – For 11 years.
d. Have been to ... ?: Đến và đã về.
Have gone to ...?: Đang đến
e. Diễn tả điều từng trải, dùng với ever, never, that is, this is, it is ...
* This/that/it is the first/second... time + clause (present perfect)
Eg: This is the first time I’ve seen this film.
f. Dùng cho so sánh nhất:
Eg: It’s the best film (that) I’ve ever seen.
g. Hành động xảy ra ở khoảng thời gian chưa chấm dứt: (tuỳ thuộc vào thời điểm nói)
Eg: I got up late this morning.
I have run coffees this morning.
(today, this, so far, upto now, until now)
IV. Present perfect continuos:
* Form: S + have/has + been + V-ing
* Use: Nhấn mạnh tính liên tục của hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại.
Eg: I’m cold because I’ve been swimming for an hour.

; think of; look forward to
 
D

diema3

Unit 3:
Way of socialising
Grammar: Reported speech
Trong phần ngữ pháp của Unit 3, chúng ta sẽ ôn lại câu tường thuật.
Tùy theo các dạng câu nói mà người ta có cách chuyển khác nhau:
A. Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements)
CÁCH CHUYỂN:
- Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL, nếu SAY có thể bổ túc từ gián tiếp ( dạng SAY TO + O)
- Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm , sau đó bỏ dấu ngoặc kép
- Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của câu
Ví dụ :
I ==> He/She ; me ==> his , her
Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì khi chuyển sang câu tường thuật , động từ trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau :
CÁCH NÓI TRỰC TIẾP
1. Hiện tại đơn (Simple Present)
2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
3. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
4. Quá khứ đơn ( Simple Past)
5. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
6. Tương lai đơn (Simple Future)
7. Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
8. Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional)
CÂU TƯỜNG THUẬT
1. Quá khứ đơn (Simple Past)
2. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
3. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
4. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
5. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past perfect Continuous)
6. Tương lai ở quá khứ ( Future in the past : Would + V)
7. Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
8. Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
Tùy theo số mà chuyển đổi : 1--1 , 2--2 ,......
* Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn ko đổi.
- Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật

Chú ý : Màu nâu là dùng cho Câu nói trực tiếp màu đỏ là câu tường thuật
This ==> That
These ==> Those
Now ==> Then
Here ==> There
Today ==> That day
Tomorrow ==> The next day / The following day / The day after
Yesterday ==> The day before / The previous day
Next week , month year ==> The following week / month / Year
Last night / week / month /year ==> The night/week / year before hoặc the previous night/ week / month / year
Tonight ==> that night
Ago ==> Before ( Ex : 2 days ago ==> 2 days before )
- Các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là : SAY , TELL , ANNOUNCE , INFORM , DECLARE , ASURE , REMARK , DENY.....
Eg: He said : "I want to go to see An tomorrow"
=> he said that he wanted to go to see An the next day
* Chú ý : Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp (TELL + O)
Eg: An said to me : " I will buy a car"
=> An told me that he would buy a new car
- Trong câu tường thuật , THAT có thể được bỏ đi
Eg: She said : "I have worked here for one year"
=> She said ( that ) she had worked there for one year
( Cô ấy nói cô ấy đã làm việc ở đó được 1 năm )
* Thường thì dùng THAT sẽ hay hơn
- Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đc chuyển thành HAD TO , NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuên vẫn được giữ nguyên
Eg:
1. His father said to him : "You must study harder"
=> Hisfather told him that he had to study harder
2. Hoa said :"You needn't water the flowers because it rained last night"
=> Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before
3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed"
=> The doctor told Nam that he should stay in bed
- Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn ko đổi .
Eg: The professor said : "The moon revolves around the earth"
=> The professor said that the moon revolves around the earth
- Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai ( SAY/WILL SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn ko đổi
Eg : She says : "The train will leave here in 5 minutes"
=> She says that the train will leave there in 5 minutes
- Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sỡ hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật .
CÂU NÓI TRỰC TIẾP
I
We
Me / You
Us
Mine
Ours
My
Our
Myself

CÂU NÓI TƯỜNG THUẬT
He /She
They
Him /Her
Them
His / Hers
Theirs
His / Her
Their
Himself / herself
B. Trường hợp câu nói trực tiếp là câu hỏi (Questions) :
Cách chuyển
- Đổi động từ giói thiệu SAY thành ASK ( hoặc WONDER , WANT TO KNOW...)sau đó thêm bổ túc từ sau động từ ASK nếu cần thiết ( EX : Ask me , ask Tom...)
- Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép và dấu chấm hỏi .
- Lặp lại từ nghi vấn (WHO , WHEN WHAT...) của câu nói trực tiếp . Nếu câu nói trực tiếp ko có từ nghi vấn thì đặt IF hay WHETHER trước chủ ngữ của câu nói được tường thuật lại .
- Chuyển đại từ nhân xưng và đại từ sỡ hữu cho phù hợp với ý nghĩa của câu , nếu cần thiết.
- Đặt chủ ngữ trước động từ trong câu phát biểu .
- Nếu động từ trong câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì chuyển thì của động từ theo quy luật như trường hợp câu phát biểu .
- Chuyển trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy luật theo trường hợp câu phát biểu .
Eg :
1. Dung said :"What did you do yesterday ?"
= > Dung asked me what I had done the day before
2. Dung asked him : "Do you like swimming ?"
= > Dung asked him if he liked swimming .
C. TRƯỜNG HỢP CÂU NÓI TRỰC TIẾP LÀ CÂU CẦU KHIẾN (COMMAND)
*Cách chuyển
- Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK , ORDER , BEG...) tùy theo ý nghĩa của câu ..
Sau đó thêm bổ túc từ vào sau TELL (hoặc AsK , ORDER , BEG...) .
Eg : Ask him , Order the soldier, tell me .
Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép , dấu chấm than và từ PLEASE ( nếu có)
- Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định , ta đổi động từ sang nguyên mẫu có TO theo mẫu :
TELL / ASK / ...+ PRONOUN / NOUN / + TO -INFINITIVE
- Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định , ta đổi động từ theo mẫu
TELL / ASK / ...+ PRONOUN / NOUN / + NOT +TO -INFINITIVE
- Đổi đại từ nhân xưng , tính từ sỡ hữu , trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn như các trường hợp trước nếu cần thiết .
* Ghi chú :
+ Pronoun : đại từ
+ Noun : danh từ
+To -infinitive : động từ nguyên mẫu có TO ( Ex : to do , to complain )
Eg :
1/ She said : "Close the door and go away !"
= > She told me to close the door and go away.
2/ Nam said to his brother : "Don't turn of the radio"
= > Nam told his brother not to turn of the radio
3/ The commandor said to his soldier : "Shoot !"
The commandor ordered his soldier to shoot.
 
Last edited by a moderator:
S

silvery21

tenkiu ..............giúp t mấy đề trắc ngh được hem ; cái font của t nó có vấn đề xem ko được nên đành nhờ thế này vậy

p/s: t học 12 roi` nên nhơ` c júp ma`
 
H

hachiko_theblues

Mình sẽ post tạm thời cho bạn 20 câu trắc nghiệm ngữ pháp nhé. Đây có thể chưa chắc là Anh 12 nhưng là tài liệu để ôn thi ĐH - CD :D:D:D

1. I.........TV when the telephone rang
A.watched B.was watching C.are watching D.have watched
2. This time tomorrow you........ sitting in a deck chải on the beach
A.are B.were C.will D.will be
3.It's time we
A.go B.went C.are going D. going
4.I've just........that the price has gone up again
A.am told B.have told C.been told C.was told
5. If you were stpped by the police forr speeding, what.....you do?
A.will B.shall C.do D.would
6. Long..........the King !
A.live B.shall C.living D.lived
7. She said she'd help him if she..........
A.could B.can C.can't D.have been able
8.She....lunch by the time we arrived
A.had finished B.finished C.have finished D.fishing
9.He'll give you a call as soon as he............
A.will arrive B.arrives C.is arriving D.is going to arrive
10. Couldn'tyou go a little faster? I'm......... a hurry
A.of B.on C.at D.in
11. I was a bit worried because I thought I might..............my train
a.miss B.lose C.be late D.not reach
12. "Harry is on the phone". "Who..........to?"
A.does he talk B.he talks C.is he talk C.is he talking
13.He arrived....you were asleep
A.while B.during C.until D.for
14.Even If I..........the money, I wouldn't have given him any
A.had B.had had C.would have D.have had
15. He went to school........five
A.at the age B.by age of C.at age of C.at the age of
16. Liz read the story,........she?
A.doesn't B.isn't C.didn't D.don't
17.Don't blame me. I.....him only if he hadn't been driving so fast
A.will have followed
B.had followed
C. would have been able to follow
D.could follow
18. Ouch! I.........my thumb
A.have cut B.am to cut C.had cut D.had been cut
18. As soon as you..........that, I'd like you to go to bed
A.did B.will do C.will have done D.have done
19.I wish I......younger
A.had been B.would be C.were D.have been
20. She said she.........to me, but she didn't
A.would have writen B.will have written C.would write D.will write
 
S

silvery21

bạn ơy ; t cần tài liệu bÌ 1; 2 ; 3 THUJ .........................t chưa chắc thi kD nê cứ từ từ luyện cái điểm tốt nghiệp đã
 
D

diema3

Mãi mới kiếm được 1 cái đề của Unit 1 thui c ak! :D:D
thử coi nha! bao giờ t tìm sau nha! :p:p:p

[FONT=&quot] [/FONT]
 

Attachments

  • Bai tap trac nghiem tieng anh 12 CB unit 1.doc
    38 KB · Đọc: 0
S

silvery21

1 số cấu trúc đặc biệt của unit 1; 2 được hem c

VD take + responsibility...............................:D
 
C

conan_131

Bạn ơi,ráng kiếm cuốn Ngữ Pháp Tiếng Anh của Mai Lan Hương đi,có hết tất cả các điểm ngữ pháp.Ngắn gọn,dễ hiểu,rẻ nữa.có 30k à.Bài tập thì vô số nhưng là tự luận.Cũng có cuốn trắc nghiệm nhưng phải mua riêng.Mà theo mình thấy,sách bài tập trắc nghiệm của cô Mai Lan Hương không hay lắm.Bạn luyện sách của Vĩnh Bá hoặc mấy cuốn toefl nhé.Chúc bạn học tốt.
 
Top Bottom