Sao chưa chi đã cần lí thuyết này rùi !
Unit 1: HOME LIFE
Tense Revision: The Past Tenses
1. Simple past:
* Form: S + V(-ed/V2)
* Use:
a. Diễn tả hành động đã hoàn tất ở thời điểm xác định trong quá khứ.
Eg: I lost my key yesterday.
b. Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ (theo thói quen).
Eg: She work here for 5 years
c.Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời (cả hai đều dùng qk đơn) hoặc 1 hành động đang xảy ra, hành động khác chen vào.
Eg: I was watching TV when he came.
* Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ như: last, ago, yesterday, in + year, from year to year, for + 2 days/ 2 months...
2. Past continuous:
* Form: S + was/were + V-ing
* Use:
a. Diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định ở quá khứ.
Eg:
b. Hai hành động cùng xảy ra vào một thời điểm ở quá khứ (thường dùng với when, while)
Eg: I was playing tennis at 4p.m yesterday.
c. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một thời gian dài.
Eg: I was traveling at night, sleeping during the day.
d. Hành động đang xảy ra, hành động khác chen vào (Xem 1.c)
3. Past Perfect:
* Form: S + Had + P.P (V-ed/V3)
* Use:
a. Diễn tả 1 hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ (dùng với by hoặc before)
Eg: Before 1975, my father had been a worker.
b. Diễn tả 2 hành động, một hành động xảy ra trước (dùng
past perfect), một hành động xảy ra sau (dùng simple past) (dùng với by
hoặc before).
Eg: When he arried, they had left.
4. Past Perfect Continuous:
* Form: S + Had been + V-ing
* Use:
a. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Eg: She had been living here for a year when she decided to move to the city.
b. Giải thích hoặc suy luận một kết quả ở quá khứ.
Eg: I was very tired because I had been working all day.
Grammar U1
The pronunciation of written “-s, -es” endings is based on the final sound of a word, before adding “-s" or "–es”
At fist, we need to understand the concept of “voiced” and “voiceless” sound.
A voiced sound is spoken when you the sound comes from the end of your throat.
A voiceless sound is spoken when the sound does not come from the end of your throat, but indeed by the formation of your tongue, lips, or teeth altogether.
Cách phát âm những âm tận cùng là ‘s’/ ‘es’ dựa trên âm cuối cùng của từ trước khi thêm ‘s’/ ‘es’.
Chúng ta cần phải hiểu được khái niệm âm hữu thanh và âm vô thanh.
Âm hữu thanh là âm thoát ra từ cổ họng khi phát âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/, / w/, /y/, /j/, /ŋ/.
Âm vô thanh không đi ra từ cổ họng mà thực chất được tạo nên từ sự phối hợp của lưỡi, môi, hoặc răng: / p, t , k, f , θ/
Nguyên tắc sau khi đã thêm ‘s’/ ‘es’:
1. Phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm vô thanh / p, t , k, f , θ/
Ex: stops = stop + /s/
Works = work + /s/
laughs, thinks, stops, cats, months, books, walks, cups, tenths, wants, roofs, rocks, physics, paragraphs,...
2. Phát âm là /z/: khi đi sau các phụ âm hữu
thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/, / w/, /y/, /j/, /ŋ/ hoặc các nguyên âm /a, e, i, o, u/
Ex: robs = rob + /z/
calls = call + /z/
goes = go + /z/
beds, pigs, arrives, bathes, boys, lies, ways, pubs, words,loves, rooms, turns, things, walls, cars. ..
3. Phát âm là /iz/: khi đi sau 6 âm: s, z, ∫ , ʒ, t∫, dʒ
Ex: washes = wash + /iz/
Changes = change + /iz/
watches [wɔt∫iz], judges [`dʒʌdʒiz], wishes [wi∫iz] , classes, boxes, breezes, churches, refuses, passes…
* Note: Một số danh từ số ít tận cùng bằng /ce, se, ge/ => số nhiều chỉ thêm ‘s’ và phát âm là /iz/
Ex: voices [vɔisiz]
sentence -> sentences ['sentənsiz]
house -> houses [hausiz ]
rose -> roses [rouziz]
page -> pages [peidʒiz]
Unit 2: CULTURAL DIVERSITY
Tense Revision: The PRESENT Tenses
I. Simple present:
* Form: S + V (s/es)
* Use:
a. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại (thói quen), việc có tính qui tắc, một chân lí, một sự thật hiển nhiên, trường tồn...
Eg: I often listen to music before going to bed.
Thường dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adv of prequency):
Always, usually, sometimes, often, rarely, seldom, normally, never...
b. Diễn tả một sự việc lâu dài.
Eg: Where do you live?
c. Diễn tả một lịch trình theo giờ giấc, thời gian biểu.
Eg: The football match starts at 7p.m tomorrow.
d. Nói về diễn tuyến của câu chuyện (kể chuyện, fil, kịch, sách, báo, .. kể lại những j mà mình nghe thấy).
II. Present continuous:
* Form: S + be (am/is/are) + V-ing
* Use:
a. Diễn tả hành động xảy ra ngay trong lúc nói, dùng với: at the moment, now, at the present.
Eg: What are you doing now? – I’m writing.
b. Diễn tả hành động trái với thường lệ (bất thường):
Eg: Kelly is fast worker but today she is working slowly.
c. Diễn tả sự sắp xếp trong tương lai gần (theo kế hoạch)
Eg: I’m meeting Tom at the airport tomorrow afternoon.
d. Diễn tả sự việc tạm thời:
Eg: where are you living now?
e. Diễn tả lời phàn nàn, dùng với always:
Eg: She is always going to school late.
f. Diễn tả sự thay đổi, dùng với “get” và “become”
Eg: The city is becoming more beautiful.
III. Present perfect:
* Form: S + have/has + P.P (V-ed/V3)
* Use:
a. Diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ, k rõ thời gian, gây kết quả ở hiện tại.
Eg: I have lost my key
b. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, dùng với just, recently, lately, already, not ... yet, so far, up to now, up to present...
Eg: I have just had dinner.
c. Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại, tiếp tục đến tương lai, dùng với since, for, how long ... ?
Eg: How long have you lived there? – For 11 years.
d. Have been to ... ?: Đến và đã về.
Have gone to ...?: Đang đến
e. Diễn tả điều từng trải, dùng với ever, never, that is, this is, it is ...
* This/that/it is the first/second... time + clause (present perfect)
Eg: This is the first time I’ve seen this film.
f. Dùng cho so sánh nhất:
Eg: It’s the best film (that) I’ve ever seen.
g. Hành động xảy ra ở khoảng thời gian chưa chấm dứt: (tuỳ thuộc vào thời điểm nói)
Eg: I got up late
this morning.
I have run coffees
this morning.
(today, this, so far, upto now, until now)
IV. Present perfect continuos:
* Form: S + have/has + been + V-ing
* Use: Nhấn mạnh tính liên tục của hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại.
Eg: I’m cold because I’ve been swimming for an hour.
; think of; look forward to