https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-menh-de-sau-after-va-before-phan-2-menh-de-when.691220/
Bạn tham khảo tại đây
(tuy vậy cần lưu ý là quy tắc này không tuyệt đối và bạn phải dịch nghĩa để làm đúng)
Examples of WHILE:
- The tortoise wins the race while (trong khi => thì tiếp diễn) the hare is sleeping. (HTĐ - HTTD)
- While we were chatting, he slipped into bed. (QKTD - QKĐ vì một việc đang xảy ra thì một việc bất ngờ xảy ra)
- While my mom was cooking, I was playing basketball in the backyard. (QKTD - QKTD vì 2 hành động cùng xảy ra đồng thời)