Bạn dựa vào ngữ pháp sau để làm bài tập nhé!
- Đọc là /id/ nếu các từ có tận cùng là các âm /t/, /d/
- Đọc là /t/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/
Chính phủ fát sách không thèm share
- Đọc là /d/ nếu các từ có tận cùng là các phụ âm còn lại và tất cả các nguyên âm.
*NOTE: Phát âm ED đặc biệt
- Trường hợp đặc biệt đó là 1 số tính từ tận cùng bằng đuôi ED luôn luôn đọc là /id/ bất kể ED theo sau âm gì.
· beloved
· blessed
· crooked
· crabbed
· cursed
· dogged
· earned
· one/ two/ three - legged
· naked
· ragged
· rugged
· sacred
· wicked
· wretched
· unmatched (riêng từ này ED đọc là /d/
- Có từ có 2 cách đọc thì trong đó có 1 cách đuôi ED phát âm là /id/
+) Từ aged thì đuôi ED có 2 cách phát âm tùy theo vị trí của nó trong câu.
· Nếu aged đứng trước danh từ hoặc trong The aged thì phát âm là /id/.
Example: His father is an aged man.
· Nhưng ED trong aged sẽ được phát âm là /d/ khi nó là động từ, đi sau động từ tobe.
Example: - He has a daughter aged 8.
- He was aged 2 when his father died.
+) Đuôi ED phát âm là /d/ trong used – dạng quá khứ của từ use.
+) Đuôi ED phát âm là /t/ trong to be used to – quen với và used to – đã từng