[Anh Văn]- Một số cấu trúc hay!!!

T

thanhthuytu

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Cách sử dụng một số cấu trúc P2

• Would (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he
couldn't).

• Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend
Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material.

• Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước
trạng thái sorry.
The girls were sorry to have missed the Rock Concert
(The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)

• Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider, find, know,
report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành
động của mệnh đề chính.
He was believed to have gone out of the country.
(It was believed that he had gone out of the country.)

• Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý rằng hành
động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He expects to have graduated by June.
(He expects that he will have graduated by June.)
He promised to have told me the secret by the end of this week.
(He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)
 
T

thanhthuytu

Cách sử dụng một số cấu trúc P1

• Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
John had us laughing all through the meal.

• S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
I won't have him telling me what to do.

• Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho
một mệnh đề phụ gián tiếp.
He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.

• To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
If she catches you reading her diary, she will be furious.

• To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
I found him standing at the doorway
He found a tree lying across the road.

• To leave sb doing sth: Để ai làm gì
I left Bob talking to the director after the introduction.

• Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing

• To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
He usually spends much time preparing his lessons.

• To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
She wasted all the afternoon having small talks with her friends.

• To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.

• To be worth doing sth: đáng để làm gì
This project is worth spending time and money on.

• To be busy doing something: bận làm gì
She is busy packing now.

• Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ

• P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài:

=> Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành
động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
He drives away and whistles = He drives away whistling.

=> Khi hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn
biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở
dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.

=> Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành
động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động
chính bằng một dấu phẩy.
He fired two shots, killling a robber and wounding the other.

=> Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả
của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.
 
T

thanhthuytu

Một số cấu trúc cầu khiến (causative)

To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
I’ll have Peter fix my car.
I’ll get Peter to fix my car.

To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác
I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)

Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy:
To want/would like Sth done. (Ít dùng)
I want/ would like my car washed.
hỏi dùng cho loại mẫu câu này là:
What do you want done to Sth?
What do you want done to your car?

To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
The bank robbers made the manager give them all the money.
The bank robbers forced the manager to give them all the money.
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Wearing flowers made her more beautiful.
Chemical treatment will make this wood more durable

To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao
Working all night on Friday made me tired on Saturday.

To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao
The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía
đằng sau: make it + adj + V as object.
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ:
Make + adj + noun/ noun phrase.
The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì
I let me go.
At first, she don’t allow me to kiss her but...

To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
Please help me to throw this table away.
She helps me open the door.
Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ
đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và
bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
 
T

thanhthuytu

Cấu trúc No sooner... than (Vừa mới ... thì đã...)

Chỉ dùng cho thời quá khứ và thời hiện tại, không dùng cho thời tương lai. No sooner đứng ở đầu một
mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề
còn lại:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain.

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)
No sooner will he arrive than he will want to leave.

Lưu ý: No longer có nghĩa là not anymore. Không dùng cấu trúc not longer cho các câu có ý nghĩa không
còn ... nữa.
He no longer studies at the university.
(He does not study at the university anymore.)
S + no longer + Positive Verb

No matter

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì
No matter who telephones, say I’m out.
Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.
No matter where you go, you will find Coca-Cola.
Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola

No matter who = whoever; No matter what = whatever
No matter what (whatever) you say, I won’t believe you.
Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.

Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:
I will always love you, no matter what.
 
Top Bottom