Mình sắp thi vào 10 nhưng còn dạng bài tập điền các dạng thức của từ mình còn kém. Bạn nào biết các quy tắc biến đổi đầy đủ dạng thức của một từ thì chỉ mình. Tks nhiều
WORD FORM Mà bạn ơi mình chẳng hiểu dạng thức của bạn nghĩa là cái gì (word form hay verb form) nhưng mình cứ trả lời word form trc đã nha
DẠng này vô cùng bao la, có công thức nhưng hầu như các từ lại theo bất quy tắc
bạn có thể tham khảo I. Danh từ --> Tính từ 1. ___ous: poison --> poisonous nerve --> nervous danger --> dangerous fame --> famous
2. ___al (thuộc về): Hay dùng vs các danh từ có đuôi như "tion", "ic", "ment", "ture"... magic --> magical nature --> natural environment --> environmental industry --> industrial
9.___en (làm bằng chất liệu gì) wood --> wooden gold --> golden
10. Danh từ đuôi "ce" --> tính từ đuôi "t" importance --> important patience --> patient difference --> different
11. ___ern North --> Northern South --> Southern East --> Eastern West --> Western II. Động từ --> Tính từ 1. ___tive (có tính chất) act --> active attract --> attractive
4. sub___ (ở dưới) human --> subhuman conscious --> subconscious (nguồn Internet chứ ko fải mình suy nghĩ ra nhưng theo 1 quyển sách của mình thì word form như thế cũng khá đủ)
Chi oi, e moi hoc lop 8 nhug vua vuot cap lop 9, nhug e bjk la de nhan ra dau hieu cua no thy` kha' la` kho' day'! O dag btap nay`, ta chi co' the tjch luy tu thui chu con form thy` kho dey!
Học tiếng là fải khó rồi. Tiếng nói là thói quen, ng học đâu thể suy đoán dc. Nhưng dù gì bạn hỏi thì mình cũng post lên cho. Nhớ là khi thi vào lớp 10 (nhất là chuyên anh) thì hầu như những từ ấy đều bất quy tắc cả
1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute,… đổí sang danh từ bằng cách thêm –ion To translate – translation (bài dịch) To locate - location (vị trí, địa điểm) To protect - protection (sự che chở) To reflect – reflection (sự phản chiếu) ( ngoại trừ : to expect - expectation (sự mong đợi)) to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế) To exhibit – exhibition (sự trưng bày) to express – expression (sự diễn tả, câu nói) To impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng) To pgreenict – to pgreenỉction (sự tiên đoán) To restrict – restriction (việc hạn chế) To convict – conviction (sự kết án) To revise – revistion (việc sửa đổi) To increate – increation (việc tiểu phẫu, cứa , rạch) to adopt – adoption (sự thừa nhận) To corrupt – corruption (nạn tham nhũng) (ngoại trừ: to bạnkrupt – bankruptcy(sự phá sản) To construct – construction(việc xây dựng) To instruct – instruction(sự giảng dạy, hướng dẫn) To contribute – contribution ( việc góp phần) To distribute – distribution (việc phân phát) 2. Những động từ tận cùng bằng aim, igm, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve,… đổí sang danh từ bằng cách thêm –ation (động từ nào tận cùng bằng –e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vĩ ngữ này) To exclaim – exclaimation ( sự reo la) To proclaim – proclaimation ( sự công bố) To assign – assignation (sự phân công) ( khi là –assignment thì nó mang nghĩa công tác) To resign – resignation ( sự từ chức) ( Ngoại trừ : + to align – alignment ( sự sắp hàng) + to consign – consignment ( việc kí gởi hàng)) To combine – combination (sự phối hợp) To examine – examination (sự xem xét, kì thi) ( Ngoại trừ : to define – definition (định nghĩa)) To admire – admiration ( sự ngưỡng mộ) To respire – respiration ( sự hô hấp) To organize – organization ( sự tổ chức) To civilize - civilization (nền văn minh) ( Ngoại trừ : to recognize – recognizition ( sự công nhận)) To form – formation ( sự thành lập) To reform – reformation ( sự cải cách) ( Ngoại trừ : conform – conformity ( sự phù hợp) To adore – adoration ( sự tôn thờ) To restore – restoration ( sự khôi phục) To transport – transportation ( sự vận chuyển) To import – importation (việc nhập khẩu) To starve – starvation ( sự chết đói) To reserve – reservation (việc dự trữ) 3. verb + ing read + ing à reading (bài đọc) paint + ing àpainting (bức họa) 4. verb + er/or/ist/ian explore + er -à explorer (nhà thám hiểm) read + er -à reader ( độc giả) act + or -à actor (diễn viên) translate + or -à translator ( phiên dịch viên) type + ist --à typist ( người đánh máy) tour + ist --à tourist ( du khách) tiếp vĩ ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người gây ra hay tham dự vào một lĩnh vực ex : druggist, artist, violinist, receptionist, pianist,……… librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician,….. 5. Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ ta thay nó bằng –eption To deceive – deception (sự lừa dối) To receive – reception ( sự tiếp nhận) 6. Những động từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ ta thay bằng – iption To describe – description ( sự mô tả) To prescribe – prescription ( toa thuốc ) 7. Những động từ tận cùng bằng –ify đổi sang danh từ ta thay nó bằng –ification To amplify – amplification ( sự khuyếch đại) To certify – certification ( sự chứng nhận) 8. Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ -e rồi thêm –ition To impose – imposition (việc đánh thuế) to expose – exposition ( sự trưng bày) To propose – proposition ( sự đề nghị ) To depose – deposition ( sự phế truất) ( Lưu ý: to dispose có 2 nghĩa : an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau :disposition ( sự an bài, xếp đặt và disposal (sự vứt bỏ); tương tự, to propose có 2 danh từ : proposition ( sự đề nghị ) và proposal (lời đề nghị)). 9. Những động từ tận cùng bằng –olve đổi sang danh từ ta bỏ -ve rồi thêm –ution To solve – solution ( giải pháp, dung dịch) To resolve – resolution ( nghị quyết) To revolve – revolution ( sự luân chuyển, cuộc cách mạng) 10. Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ ta thay bằng –uction To introduce – introduction ( sự giới thiệu) To greenuce – greenuction ( sự giảm bớt) 11. Những động từ tận cùng bằng –end, ide, ode, ude,…. đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –sion To extend – extension ( sự kéo dài, gia hạn) To pretend – pretension ( sự giả vờ) ( Ngoại trừ : to attend – attendance ( sự tham dự) To decide – decision ( sự giải quyết) To divide – division ( sự phân chia) To corrode – corrosion ( sự ăn mòn) To explode – explosion ( tiếng nổ) To seclude – seclusion ( sự cô lập) To include – inclusion ( sự bao gồm) 12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed hay ede,…. đổi sang danh từ ta bỏ -t, -ed hay –de rồi thêm –ssion To assmit – assmission (sự công nhận) To permit – permission (sự cho phép) ( Ngoại trừ : to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation( sự giới hạn) To proceed – procession ( đám rước) To succeed - successịon ( sự kế tục) To recede – recession ( sự suy thoái) To secede – secession ( sự can thiệp) ( Ngoại trừ : succeed – success : sự thành công)) 13. Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence To confer – conference ( cuộc họp, hội nghị) To refer – reference ( sự tham khảo) 14. Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y To discover – discovery ( sự khám phá) To flatter – flattery ( sự nịnh hót) 15. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al To bestow – bestowal ( sự ân thưởng) To withdraw – withdrawal ( sự rút lui) To arrive – arrival ( sự chuyển đến) To remove – removal ( sự cắt bỏ, sa thải) to refuse – refusal ( sự khước từ) To survive – survival ( sự sống còn) to propose - proposal (lời đề nghị) to dispose - disposal (sự vứt bỏ) to rehearse – rehearsal ( sự tập dượt) to appraise – appraisal ( sự thẩm định) to approve – approval ( sự ưng thuận) 16. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất thường, không theo một qui tắc nào cả : to fly – flight ( chuyến bay) To grow – growth ( sự tăng trưởng) To weigh – weight ( trọng lượng) to breathe – breath ( hơi thở) to die – death ( cái chết) To choose – choice ( sự lựa chọn) To sing – song ( bài hát) Trích dẫn Đây mới chỉ là 1 phần nhỏ trong “ phương thức thành lập từ loạị” thôi nhá. Bạn phải tự tích luỹ và làm n bài tập thôi!