Anh 9

  • Thread starter vitconcatinh_foreverloveyou
  • Ngày gửi
  • Replies 4
  • Views 906

V

vitconcatinh_foreverloveyou

A

across_top

Word form

WORD FORM
Mà bạn ơi mình chẳng hiểu dạng thức của bạn nghĩa là cái gì (word form hay verb form) nhưng mình cứ trả lời word form trc đã nha
DẠng này vô cùng bao la, có công thức nhưng hầu như các từ lại theo bất quy tắc:)
bạn có thể tham khảo
I. Danh từ --> Tính từ
1. ___ous:
poison --> poisonous
nerve --> nervous
danger --> dangerous
fame --> famous

2. ___al (thuộc về): Hay dùng vs các danh từ có đuôi như "tion", "ic", "ment", "ture"...
magic --> magical
nature --> natural
environment --> environmental
industry --> industrial

3. ___ish (theo cách của)
fool --> foolish
self --> selfish
child --> childish

4. ___y (nhiều, đầy)
sun --> sunny
rain --> rainy
health --> healthy
dust --> dusty

5. ___like (giống như)
child --> childlike
god --> godlike
life --> lifelike

6. ___ly (có vẻ, có tính cách, hàng(ngày, giờ, năm...) )
man --> manly
world --> worldly
home --> homely
hour --> hourly
year --> yearly

7. ___less (không có)
child --> childless
home --> homeless
odour --> odourless
tree --> treeless

8. ___ful (đầy)
harm --> harmful
use --> useful
hope --> hopeful

9.___en (làm bằng chất liệu gì)
wood --> wooden
gold --> golden

10. Danh từ đuôi "ce" --> tính từ đuôi "t"
importance --> important
patience --> patient
difference --> different

11. ___ern
North --> Northern
South --> Southern
East --> Eastern
West --> Western
II. Động từ --> Tính từ
1. ___tive (có tính chất)
act --> active
attract --> attractive

2. ___able (dễ, có thể)
break --> breakable
agree --> agreeable
accept --> acceptable

3. a___
live --> alive
like --> alike

4. ___ed/ing
excited - exciting
interested - interesting
III. Nghĩa phủ định
1. un___ (không)
happy --> unhappy
lucky --> unlucky

2. in___ (không)
direct --> indirect
convinient --> inconvinient
dependent --> independent

3. im___ (không)
patient --> impatient
possible --> impossible
perfect --> imperfect

4. ir___
regular --> irregular
religious --> irreligious
removable --> irremovable


5. il___
legal --> illegal
logical --> illogical
IV. Thêm tiền tố (prefixes)
1. super___ (quá, siêu)
human --> superhuman
natural --> supernatural
sonic --> supersonic

2. under___ (dưới, thấp, không đủ)
cover --> undercover
done --> underdone
developed --> underdeveloped

3. over___ (quá...)
joyed --> overjoyed
anxious --> overanxious

4. sub___ (ở dưới)
human --> subhuman
conscious --> subconscious
(nguồn Internet chứ ko fải mình suy nghĩ ra nhưng theo 1 quyển sách của mình thì word form như thế cũng khá đủ):D
 
Last edited by a moderator:
V

vitconcatinh_foreverloveyou

tks bạn
nhưng ý mình hỏi là có quy tắc hay dấu hiệu nào để biết cách biến đổi như vậy ko?
chứ tn cần biết nhiều từ mà khó nhớ lắm
 
A

across_top

Bạn fải tích luỹ dần!

Học tiếng là fải khó rồi. Tiếng nói là thói quen, ng học đâu thể suy đoán dc. Nhưng dù gì bạn hỏi thì mình cũng post lên cho. Nhớ là khi thi vào lớp 10 (nhất là chuyên anh) thì hầu như những từ ấy đều bất quy tắc cả:)


1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute,… đổí sang danh từ bằng cách thêm –ion
To translate – translation (bài dịch)
To locate - location (vị trí, địa điểm)
To protect - protection (sự che chở)
To reflect – reflection (sự phản chiếu)
( ngoại trừ : to expect - expectation (sự mong đợi))
to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế)
To exhibit – exhibition (sự trưng bày)
to express – expression (sự diễn tả, câu nói)
To impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng)
To pgreenict – to pgreenỉction (sự tiên đoán)
To restrict – restriction (việc hạn chế)
To convict – conviction (sự kết án)
To revise – revistion (việc sửa đổi)
To increate – increation (việc tiểu phẫu, cứa , rạch)
to adopt – adoption (sự thừa nhận)
To corrupt – corruption (nạn tham nhũng)
(ngoại trừ: to bạnkrupt – bankruptcy(sự phá sản)
To construct – construction(việc xây dựng)
To instruct – instruction(sự giảng dạy, hướng dẫn)
To contribute – contribution ( việc góp phần)
To distribute – distribution (việc phân phát)
2. Những động từ tận cùng bằng aim, igm, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve,… đổí sang danh từ bằng cách thêm –ation (động từ nào tận cùng bằng –e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vĩ ngữ này)
To exclaim – exclaimation ( sự reo la)
To proclaim – proclaimation ( sự công bố)
To assign – assignation (sự phân công) ( khi là –assignment thì nó mang nghĩa công tác)
To resign – resignation ( sự từ chức)
( Ngoại trừ : + to align – alignment ( sự sắp hàng)
+ to consign – consignment ( việc kí gởi hàng))
To combine – combination (sự phối hợp)
To examine – examination (sự xem xét, kì thi)
( Ngoại trừ : to define – definition (định nghĩa))
To admire – admiration ( sự ngưỡng mộ)
To respire – respiration ( sự hô hấp)
To organize – organization ( sự tổ chức)
To civilize - civilization (nền văn minh)
( Ngoại trừ : to recognize – recognizition ( sự công nhận))
To form – formation ( sự thành lập)
To reform – reformation ( sự cải cách)
( Ngoại trừ : conform – conformity ( sự phù hợp)
To adore – adoration ( sự tôn thờ)
To restore – restoration ( sự khôi phục)
To transport – transportation ( sự vận chuyển)
To import – importation (việc nhập khẩu)
To starve – starvation ( sự chết đói)
To reserve – reservation (việc dự trữ)
3. verb + ing
read + ing à reading (bài đọc)
paint + ing àpainting (bức họa)
4. verb + er/or/ist/ian
explore + er -à explorer (nhà thám hiểm)
read + er -à reader ( độc giả)
act + or -à actor (diễn viên)
translate + or -à translator ( phiên dịch viên)
type + ist --à typist ( người đánh máy)
tour + ist --à tourist ( du khách)
tiếp vĩ ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người gây ra hay tham dự vào một lĩnh vực
ex : druggist, artist, violinist, receptionist, pianist,………
librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician,…..
5. Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ ta thay nó bằng –eption
To deceive – deception (sự lừa dối)
To receive – reception ( sự tiếp nhận)
6. Những động từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ ta thay bằng – iption
To describe – description ( sự mô tả)
To prescribe – prescription ( toa thuốc )
7. Những động từ tận cùng bằng –ify đổi sang danh từ ta thay nó bằng –ification
To amplify – amplification ( sự khuyếch đại)
To certify – certification ( sự chứng nhận)
8. Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ -e rồi thêm –ition
To impose – imposition (việc đánh thuế)
to expose – exposition ( sự trưng bày)
To propose – proposition ( sự đề nghị )
To depose – deposition ( sự phế truất)
( Lưu ý: to dispose có 2 nghĩa : an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau :disposition ( sự an bài, xếp đặt và disposal (sự vứt bỏ); tương tự, to propose có 2 danh từ : proposition ( sự đề nghị ) và proposal (lời đề nghị)).
9. Những động từ tận cùng bằng –olve đổi sang danh từ ta bỏ -ve rồi thêm –ution
To solve – solution ( giải pháp, dung dịch)
To resolve – resolution ( nghị quyết)
To revolve – revolution ( sự luân chuyển, cuộc cách mạng)
10. Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ ta thay bằng –uction
To introduce – introduction ( sự giới thiệu)
To greenuce – greenuction ( sự giảm bớt)
11. Những động từ tận cùng bằng –end, ide, ode, ude,…. đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –sion
To extend – extension ( sự kéo dài, gia hạn)
To pretend – pretension ( sự giả vờ)
( Ngoại trừ : to attend – attendance ( sự tham dự)
To decide – decision ( sự giải quyết)
To divide – division ( sự phân chia)
To corrode – corrosion ( sự ăn mòn)
To explode – explosion ( tiếng nổ)
To seclude – seclusion ( sự cô lập)
To include – inclusion ( sự bao gồm)
12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed hay ede,…. đổi sang danh từ ta bỏ -t, -ed hay –de rồi thêm –ssion
To assmit – assmission (sự công nhận)
To permit – permission (sự cho phép)
( Ngoại trừ : to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation( sự giới hạn)
To proceed – procession ( đám rước)
To succeed - successịon ( sự kế tục)
To recede – recession ( sự suy thoái)
To secede – secession ( sự can thiệp)
( Ngoại trừ : succeed – success : sự thành công))
13. Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence
To confer – conference ( cuộc họp, hội nghị)
To refer – reference ( sự tham khảo)
14. Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y
To discover – discovery ( sự khám phá)
To flatter – flattery ( sự nịnh hót)
15. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al
To bestow – bestowal ( sự ân thưởng)
To withdraw – withdrawal ( sự rút lui)
To arrive – arrival ( sự chuyển đến)
To remove – removal ( sự cắt bỏ, sa thải)
to refuse – refusal ( sự khước từ)
To survive – survival ( sự sống còn)
to propose - proposal (lời đề nghị)
to dispose - disposal (sự vứt bỏ)
to rehearse – rehearsal ( sự tập dượt)
to appraise – appraisal ( sự thẩm định)
to approve – approval ( sự ưng thuận)
16. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất thường, không theo một qui tắc nào cả :
to fly – flight ( chuyến bay)
To grow – growth ( sự tăng trưởng)
To weigh – weight ( trọng lượng)
to breathe – breath ( hơi thở)
to die – death ( cái chết)
To choose – choice ( sự lựa chọn)
To sing – song ( bài hát)
Trích dẫn
Đây mới chỉ là 1 phần nhỏ trong “ phương thức thành lập từ loạị” thôi nhá. Bạn phải tự tích luỹ và làm n bài tập thôi!:):)
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom