ai biết giúp mình cái

D

ducan2408

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

mình rất yếu anh văn! hu ! ngử phát hổng hết cả ! các bạn có thể viết cho mình cách đùng thì trong tiếng anh dc ko ! các thì
+simple present
+simple past
+Present continuous(HTTD)
+past continuos(QKTD)
+Thì HTHT
+thì QKHT
+thì tương lai đơn
.....tương lai đơn
...... tương lai gần


giúp mình nha !
 
G

glib_girl

Simple Present (thời hiện tại thường)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action)
hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không
phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she,
it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,...
và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ
với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:
know
believe
hear
see
smell
wish
understand
hate
love
like
want
sound
have
need
appear
seem
taste
own
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn,
quá khứ tiếp diễn...).
Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)
Your cough sounds bad. (stative verb)
I walk to school every day. (habitual action)
 
G

glib_girl

Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)
· Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng
một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
· Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time)
· Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi
chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật,
sự việc.
know
believe
hear
see
smell
wish
understand
hate
love
like
want
sound
have
need
appear
seem
taste
own
Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
He has a lot of books.
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
I think they will come in time.
I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
 
G

glib_girl

Simple Future (thời tương lai thường):
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn
shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn
bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động
sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số
phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
Near Future (tương lai gần):
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment
(lát nữa), at 2 o'clock this afternoon....
We are going to have a reception in a moment
Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.
We are going to take a TOEFL test next year.
Ngày nay người ta thường dùng present progressive.
 
A

anh_dam

The present pefect:
-Diễn tả hđ vừa mới xảy ra
-Hđ bắt đầu từ quá khứ , kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp diễn ở tương lai
-Hđ đc lặp đi lặp lạị nhiều lần trong quá khứ
-Dùng sau so sánh bậc nhất :
Ex:THis is the most interesting novel that I have ever read
-Dùng sau "This í the first time " "this is the second time"
 
Top Bottom