- 28 Tháng năm 2019
- 547
- 234
- 101
- 18
- Thái Nguyên
- HOCMAI FORUM
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
ACCEPT - AGREE
Ví dụ:
He agreed to play with me. (Anh ấy đã đồng ý chơi với tôi.)
He accepted my invitation. (Anh ấy đã chấp nhận lời mời của tôi.)
Kết luận:
1. Hai động từ trên có sự khác nhau về nghĩa
- to agree: đồng ý ,ưng thuận (= to do what is asked to do)
- to accept: chấp nhận (= to take what is offered)
2. Hai động từ trên cũng có một lối đặt câu khác nhau
- agree + to inf (động từ nguyên thể có "to") hoặc agree + that clause (mệnh đề bắt đầu bằng "that").
- accept + Noun phrase (cụm danh từ)
e.g.:
+ My father agreed to give me a car. → Đúng
+ My father accepted to give me a car. → Sai
Chú ý:
- Đồng ý với ai = to agree with someone.
- Đồng ý với cái gì = to agree to something.
- Đồng ý về việc gì/vấn đề gì = to agree about/on something
Ví dụ:
He agreed to play with me. (Anh ấy đã đồng ý chơi với tôi.)
He accepted my invitation. (Anh ấy đã chấp nhận lời mời của tôi.)
Kết luận:
1. Hai động từ trên có sự khác nhau về nghĩa
- to agree: đồng ý ,ưng thuận (= to do what is asked to do)
- to accept: chấp nhận (= to take what is offered)
2. Hai động từ trên cũng có một lối đặt câu khác nhau
- agree + to inf (động từ nguyên thể có "to") hoặc agree + that clause (mệnh đề bắt đầu bằng "that").
- accept + Noun phrase (cụm danh từ)
e.g.:
+ My father agreed to give me a car. → Đúng
+ My father accepted to give me a car. → Sai
Chú ý:
- Đồng ý với ai = to agree with someone.
- Đồng ý với cái gì = to agree to something.
- Đồng ý về việc gì/vấn đề gì = to agree about/on something