Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT 2010

Status
Không mở trả lời sau này.
T

truonghan_h

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

MÔN TOÁN

* Phần chung dành cho tất cả thí sinh: (7 điểm)

Câu I (3 điểm):

- Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số.
- Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số, cực trị, tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)...

Câu II (3 điểm):
- Hàm số, phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
- Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.
- Tìm nguyên hàm, tính tích phân.
- Bài toán tổng hợp.

Câu III (1 điểm):
Hình học không gian (tổng hợp): Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.

* Phần riêng (3 điểm):

Thí sinh học chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc 2)

1. Theo chương trình Chuẩn:

Câu IV.a (2 điểm):
Nội dung kiến thức:
Phương pháp tọa độ trong không gian:
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Mặt cầu.
- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
- Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.

Câu V.a (1 điểm):

Nội dung kiến thức:
- Số phức: môđun của số phức, các phép toán trên số phức; căn bậc hai của số thực âm; phương trình bậc hai hệ số thực có biệt thức D âm.
- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.

2. Theo chương trình nâng cao:

Câu IV.b (2 điểm):

Nội dung kiến thức:
Phương pháp tọa độ trong không gian:
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Mặt cầu.
- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.

Câu V.b (1 điểm):

Nội dung kiến thức:

- Số phức: Môđun của số phức, các phép toán trên số phức; căn bậc hai của số phức; phương trình bậc hai với hệ số phức; dạng lượng giác của số phức.
- Đồì thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = (ax2 + bx +c) /(px+q ) và một số yếu tố liên quan.
- Sự tiếp xúc của hai đường cong.
- Hệ phương trình mũ và lôgarit.
- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.​
 
T

truonghan_h

MÔN NGỮ VĂN


I. Phần chung dành cho tất cả các thí sinh (5,0 điểm)

Câu I. (2,0 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và tác giả, tác phẩm văn học nước ngoài.

* Văn học Việt Nam

- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX
- Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng
- Tây Tiến - Quang Dũng
- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu
- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm
- Sóng - Xuân Quỳnh
- Đàn ghi ta của Lor-ca - Thanh Thảo
- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Vợ nhặt (trích) - Kim Lân
- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài
- Rừng xà nu (trích) - Nguyễn Trung Thành
- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi
- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ

* Văn học nước ngoài

- Thuốc - Lỗ Tấn
- Số phận con người (trích) - Sô-lô-khốp
- Ông già và biển cả (trích) - Hê-minh-uê.

Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 400 từ).

- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

II. Phần riêng (5,0 điểm):

Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III.b)

Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (5,0 điểm)

- Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng
- Tây Tiến - Quang Dũng
- Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu
- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm
- Sóng - Xuân Quỳnh
- Đàn ghi ta của Lor-ca - Thanh Thảo
- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài
- Vợ nhặt - Kim Lân
- Rừng xà nu (trích) - Nguyễn Trung Thành
- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi
- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ.

Câu III.b. Theo chương trình Nâng cao (5,0 điểm).

- Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh
- Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc - Phạm Văn Đồng
- Tây Tiến - Quang Dũng
- Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên
- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu
- Tố Hữu
- Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm
- Sóng - Xuân Quỳnh
- Đàn ghi ta của Lor-ca - Thanh Thảo
- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân
- Nguyễn Tuân
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) - Lưu Quang Vũ
- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài
- Vợ nhặt - Kim Lân
- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi
- Rừng xà nu (trích)- Nguyễn Trung Thành
- Một người Hà Nội (trích) - Nguyễn Khải
- Chiếc thuyền ngoài xa (trích) - Nguyễn Minh Châu​
 
T

truonghan_h

MÔN TIẾNG ANH


Đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh gồm 50 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần đề riêng.

picture.php
 
T

truonghan_h

MÔN LỊCH SỬ​


I. Phần chung dành cho tất cả thí sinh (7 điểm):

Câu I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000

- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000).
- Các nước Đông Bắc Á.
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Các nước châu Phi và Mỹ Latin.
- Nước Mỹ.
- Tây Âu.
- Nhật Bản.
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.
- Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ 20.
- Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.

Câu II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930-1935.
- Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954)
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965).
- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).
- Đất nước trên đường đổi mới lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.

II. Phần riêng (3 điểm):

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III. B)

Câu III.a Theo chương trình chuẩn (3 điểm):

Nội dung kiến thức gồm phần lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 và lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến 2000. Chi tiết gồm các giai đoạn, sự kiện lịch sử như yêu cầu đối với phần đề chung (đã trình bày phần trên).

Câu III.b Theo chương trình nâng cao (3 điểm):

Nội dung kiến thức bao gồm:

* Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000. Ngoài các nội dung như yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, phần lịch sử thế giới có thêm yêu cầu kiến thức về các vấn đề Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

* Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. Phần lịch sử Việt Nam bao gồm các nội dung sau:

- Những chuyển biến mới về kinh tế xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930-1935.
- Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954.
- Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960).

* Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam (1961-1965).

* Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965-1968).

* Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973).

* Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

* Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).

* Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.

* Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).

* Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).

* Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.​
 
T

truonghan_h

MÔN ĐỊA LÍ​


I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8 điểm):

Câu I (3 điểm)

* Địa lý tự nhiên:

- Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ.
- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
- Đất nước nhiều đồi núi.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

* Địa lý dân cư:

- Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.
- Lao động và việc làm.
- Đô thị hóa.

Câu II (2 điểm)

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Địa lý các ngành kinh tế

- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp).

- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp).

- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).

Câu III (3 điểm)

Địa lý các vùng kinh tế

- Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ.
- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung bộ.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung bộ.
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây nguyên.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ.
- Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long.
- Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo.
- Các vùng kinh tế trọng điểm.

Địa lý địa phương (địa lý tỉnh, thành phố).

II. Phần riêng (2 điểm):

Câu IV.a Theo chương trình chuẩn

Nội dung nằm theo chương trình chuẩn, đã nêu ở trên.

Câu IV.b Theo chương trình nâng cao

Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngoài nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau:

- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lý dân cư).
- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lý kinh tế - chuyển dịch cơ cấu kinh tế).
- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lý kinh tế - một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp).
- Vấn đề lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long.

Lưu ý: việc kiểm tra các kỹ năng địa lý được kết hợp khi kiểm tra các nội dung trên. Các kỹ năng được kiểm tra gồm:

- Kỹ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat địa lý Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ tháng 9.2009.
- Kỹ năng vẽ biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích, đọc biểu đồ cho trước.
- Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét.​
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom