Ngoại ngữ 7 loại động từ trong tiếng Anh

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Cách phân loại

Có nhiều cách phân loại động từ khác nhau trong tiếng anh, nhưng nếu phân loại theo chức năng thì động từ có 7 loại như sau:
  1. Compound Verbs (Động từ ghép nối)
  2. Finite and Non-finite Verbs (Động từ giới hạn và động từ không giới hạn)
  3. Auxiliary Verbs (Trợ động từ)
  4. Stative Verbs (Động từ trạng thái)
  5. Modal Verbs (Động từ khiếm khuyết)
  6. Participles, Gerunds & Infinitives (Động từ phân từ, danh động từ và động từ nguyên mẫu)
  7. Regular and Irregular Verbs (Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc)
Compound Verbs

Động từ ghép nối là động từ có nhiều hơn một từ. Có nhiều loại danh từ ghép nối như: prepositional verbs, phrasal verbs, verbs with auxiliaries, and compound single-word verbs.
a) Prepositional verb

  • DeJulius asked for sources to be cited on our research paper.
  • Michael argues with Robert about politics.
b) Phrasal verb

Một số Phrasal verb phổ biến
WORDSMEANING
Bring s.th up đề cập chuyện gì đó
Carry out thực hiện (kế hoạch)
Come across as có vẻ (chủ ngữ là người)
Come up withnghĩ ra
Cook up a story bịa đặt ra 1 câu chuyện
Count on s.o tin cậy vào người nào đó
[TBODY] [/TBODY]
c) Verb with auxiliaries

Định nghĩa: Verb with auxiliaries là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là những động từ chính (main verb) trong câu
Auxiliary (trợ động từ ) là những động từ sau:
– Be/ can/ could/ may/ might
– Will/ would/ shall/ should
  • Auxiliary còn được gọi là special verbs hoặc modals verb:
    Special verb (động từ đặc biệt ) là động từ khi muốn thành lập thể phủ định chỉ cần thêm not sau từ đó. Còn nếu thành lập 1 câu hỏI thì chỉ cần đưa nó lên đầu câu.
    Ex: She didn’t know who I am. Did you hear yet?
  • Auxiliaries verb (trợ động từ ): là động từ giúp thành lập 1 thì.
    Ex: She’ll be 22 years old this November. (will -> future tense)
Finite and Non-finite Verbs

a) Finite verb (Động từ giới hạn)

Finite verb (Động từ giới hạn): thể hiện thì, người và số lượng hay Các động từ có ngôi (hay còn gọi là “các động từ giới hạn).
  • She was waiting in the room before he came in.
  • Does your brother know my brother?
b) Non-finite verb (Động từ không giới hạn)

Non-finite verb (Động từ không giới hạn) : không thể hiện thì, người và số lượng hay Các động từ không có ngôi (hay còn gọi là “các động từ không giới hạn)
  • She tiptoed round the house so as not to wake anyone.
  • You need to paint the whole cupboard, starting from the bottom.
Auxiliary Verbs (Trợ động từ)

Trợ động từ là động từ bổ sung ý nghĩa hoặc chức năng ngữ pháp cho mệnh đề ví dụ như nhấn mạnh thì, bị động, … Trợ động từ thường đi với động từ chính.
  • Do you want tea?
  • He hasgiven his all.
Stative Verbs (Động từ trạng thái)

Động từ trạng thái là động từ miêu tả trạng thái của một sự vật, ngược lại với động từ hành động miêu tả hành động của một sự vật/sự việc/con người.
  • Paul feels rotten today. He has a bad cold.
  • Our client appreciated all the work we did for him
Modal Verbs (Động từ khiếm khuyết)

Modal Verb
Can/could, may/might, must, will/would and shall/should
[TBODY] [/TBODY]
Modal Verb: Động từ khiếm khuyết là một loại động từ được sử dụng để chỉ phương thức – nghĩa là: khả năng, sự cho phép và nghĩa vụ. Ví dụ bao gồm các động từ như: can/could, may/might, must, will/would and shall/should.
  • Tom can write poetry very well.
  • You may not wear sandals to work.
  • Shall we go for a walk?
Participles, Gerunds & Infinitives (Quá khứ phân từ, danh động từ và động từ nguyên mẫu)

Participles, Gerunds & Infinitives được hình thành từ động từ, nhưng không bao giờ được sử dụng một mình như những từ hành động trong câu. Thay vào đó, verbals chức năng như danh từ, tính từ, hoặc phó từ. Những động từ này rất quan trọng trong các cụm từ.
a) The gerund ends in -ing and functions as a noun.
Ex: Jumping is fun.
b) The infinitive is the base form of a verb with to.
Ex: She had a suggestion to offer.
c) A participle is a verb that ends in -ing or -ed, -d, -t, -en, -n
Ex: The dancing parrots entertained the crowd.
The wrecked sailboat washed up on shore.
Regular and Irregular Verbs

A regular verb is any verb whose conjugation follows the typical pattern, or one of the typical patterns, of the language to which it belongs.
A verb whose conjugation follows a different pattern is called an irregular verb.
  • I walked for several miles as part of my morning work-out.
  • I bend my hand while removing the box from the loft.
 
Top Bottom