7 dạng IF tiếng Anh!

T

tramngan

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Thật ra có đến 7 dạng if cơ, các em đọc kĩ bài này tránh thắc mắc về sau nhé ;)

A. 3 dạng thường gặp:

1. Hiện tại đơn - Will/shall
vd: If it stops raining before 7pm, we will go to the cinema.

2. Quá khứ giả định (were/V-ed/V2) - Would / Could
vd: If it weren't raining, we would be walking in the park now.

3. Quá khứ hoàn thành giả định (Had + V-ed/V3) - Would have + (V-ed/V3)
vd: If it hadn't been for the rain, we would have come to your party.

B. Các dạng mở rộng (dành cho mấy bé không biết)

5. Câu điều kiện loại 0. Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật hoặc quá khứ luôn luôn có thật.

- Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính. Cả hai vế đều có thể dùng một trong hai thì sau: hiện tại đơn / hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễn

VD: + If you mix blue and red, you get purple
(Dùng hiện tại đơn cho cả 2 mệnh đề)
+ If I asked her to come with us, she always said no
(Dùng quá khứ đơn cho cả 2 mệnh đề)

+ If you smoke, you're destroying your own health.
(Một vế là hiện tại đơn, một vế là hiện tại tiếp diễn)

6. Công thức câu điều kiện loại 3/2 (câu điều kiện hỗn hợp 1)
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ và nhấn mạnh tới kết quả hiện tại đã bị ảnh hưởng của sự việc không xảy ra trong quá khứ đó.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD + Động từ nguyên mẫu.
- Ví dụ:
If I had taken his advice, I would be rich now.
If I hadn't been in a hurry this morning, I wouldn't so hungry now.

7. Công thức câu điều kiện loại 2/3(câu điều kiện hỗn hợp 2)
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn nêu lên một sự việc trái với thực tế hiện có, dẫn đến kết quả về một sự việc không thực ở quá khứ.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP.
Ví dụ:
My brother is not a policeman. So, he could not help the boys when they asked.
-->If my brother were a policeman, he could have helped the boys when they asked.

8. Loại cuối cùng là một dạng rất lạ: dùng WILL / SHALL ở cả hai vế, chỉ một điều kiện chưa xảy ra nhưng nên xảy ra.
vd: Unless he WILL pay much more attention to his study, he won't pass the coming exams.
 
Last edited by a moderator:
N

nhocbui352012790

Cái này em chưa thấy nữa. Trường em cũng chả có nói về vấn đề này khi dạy dạng If. Để em xem mấy sách xem có hok. kaka
 
V

vampire_knight_1710

Các dạng này mình đã học qua rồi nhưng trừ câu 6 và 8 thì mình chưa học.Bạn có thể giải thích được không?
 
G

glib_girl

câu 6,7,8 glib chưa gặp bao giờ á, hnay bít thêm chút kiến thức về câu đk, glib đã thanks cho bác 1 "phát" rùi đấy :d
 
C

chauhien93

Bạn có bài tập áp dụng ko, share cho bọn mình với, chứ lý thuyết ko thì sỡ hơi khó :)
 
T

tranthuha93

câu điều kiện loại 2-3 mình chưa gặp bao giờ
bạn có thể giải thích rõ hơn k
 
B

bluedream93

Bạn có thể gửi bài tập lên được ko, mình làm bài tập thì mới thông được, chứ đọc lí thuyết ko thì vẫn chưa nắm vững, thanks trước nha!
Mà mai mình thi khảo sát rùi, lên kiếm tài liệu đây, hihi
 
T

thanh678

Chưa gặp dạng 8 bao h, bài tập cũng chưa thấy
thường thì ng` ta chỉ để ở câu ĐK loại 1(tức là HTĐ) thôi, đây là lần đầu tiên nhìn thấy
Unless he WILL pay much more attention to his study, he won't pass the coming exams.

Phải ghi nhớ câu này mãi mới dc

À. Nếu nói về If thì phải kể đến cả câu gián tiếp nữa chớ
 
T

tramngan

Đúng! Từ dạng 6 đến dạng 8 chỉ dành cho dân chuyên tiếng Anh thôi, mấy bạn học 4 dạng cơ bản đầu là đủ lắm rồi, ai muốn thi ĐH thì đọc thêm cho biết. Ở đây không có bài tập, chỉ có hiểu lý thuyết thôi.

6. Công thức câu điều kiện loại 3/2 (câu điều kiện hỗn hợp 1)
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ và nhấn mạnh tới kết quả hiện tại đã bị ảnh hưởng của sự việc không xảy ra trong quá khứ đó.

Nghĩa là: thực tế quá khứ không thật sẽ dẫn đến hiện tại không thật
Ví dụ: Nếu (quá khứ) tôi học hành chăm chỉ, thì bây giờ tôi làm được bài kiểm tra (nhưng thực tế thì đâu phải vậy)

7. Công thức câu điều kiện loại 2/3(câu điều kiện hỗn hợp 2)
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn nêu lên một sự việc trái với thực tế hiện có, dẫn đến kết quả về một sự việc không thực ở quá khứ.

Nghĩa là: Thực tế hiện tại không thực, dẫn đến quá khứ không thật.
Ví dụ: Nếu tôi là em, thì đêm hôm qua (quá khứ) tôi sẽ tát hắn (Nhưng tôi đâu phải là em cho nên đêm hôm qua tôi không tát hắn được)

8. Loại cuối cùng là một dạng rất lạ: dùng WILL / SHALL ở cả hai vế, chỉ một điều kiện chưa xảy ra nhưng nên xảy ra.
Đúng là dạng này hơi hơi giống câu đk loại 1.
Ví dụ: Nếu mai tôi không đi học (Tương lai), tôi sẽ bị cô mắng vốn bố mẹ (Tương lai), diễn tả một đk kiện trong tương lai, nhưng tôi nghĩ chắc chắn tôi phải đi học thôi (nên xảy ra)
 
D

diema3

7 dạng IF tiếng Anh! »

biến thể của câu điều kiện loại 1

a. Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 dùng ở hiện tại đơn giản để diễn tả 1 sự thực hiển nhiên
EX: If you pour oil into water, oil floats.
If we are in the space, we float
b. Dùng thức mệnh lệnh ở mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 để yêu cầu ai đó làm gì nếu có điều gì xảy ra
EX: If fire happens, please dial 114
If you are tired, go to bed
c. Unless = If not

d. sử dụng trong cấu trúc sau:
other wise won't
Form: V + O + or + S + will + V( inf)
( dùng để nhắc nhở ai đó hãy làm gì nếu không thì 1 hành động khác sẽ xảy ra)
EX: Go to class on time or you will have to stand outside the school gate
e. Sử dụng từ " incase" trong mệnh đề phụ điều kiện, mệnh đề chính dùng ở thì tương lai hoặc thức mệnh lệnh
EX: Incase it rains, I will take along an umbrella
f. 'provided that" trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại 1
EX: Provided that you pay me on sunday, I lend you some money
 
Last edited by a moderator:
T

thng1229

cám ơn bạn đã cung cấp cho mọi người kiến thức hay. nói thật mình cũng dự định thi đại học anh nhưng học k0 tôt lắm mà nghe nói mình học ờ trương dạng này đại học ra dạng khác, mình lo lắng lắm. nhưng mà bạn ơi bạn có thể cho minh bài tập hoặc những ví dụ điển hình. bạn đừng bực minh nha, tại vì mình ko biết kiếm ví dụ hay bài tập đó. mong bạn thông cảm nha. thank bạn nhiều. mong sớm nhận được hôi âm của bạn
 
T

tranthuha93

cám ơn bạn đã cung cấp cho mọi người kiến thức hay. nói thật mình cũng dự định thi đại học anh nhưng học k0 tôt lắm mà nghe nói mình học ờ trương dạng này đại học ra dạng khác, mình lo lắng lắm. nhưng mà bạn ơi bạn có thể cho minh bài tập hoặc những ví dụ điển hình. bạn đừng bực minh nha, tại vì mình ko biết kiếm ví dụ hay bài tập đó. mong bạn thông cảm nha. thank bạn nhiều. mong sớm nhận được hôi âm của bạn
http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=92824
đây là vd điển hình, đòi hỏi chúng ta nắm rõ kiến thức k chết liền:D
t bổ sung nhé
Use:
If +S + had done + LAST/AGO, S +could/would + do+ NOW

Other wise/ or / orelse == if + S + V, S+V
----Trái ngược với những gì đã nói đến ở trên và bằng một mệnh đề điều kiện


Ex:
+ I haven't got any money left, other wise I would gave you.
+ I didn't know you came, orelse I would have waited for you.
+ You have to learn hard, or you will fail the exam.


If/unless/ as long as ......now/today(loại 2)
If/unless/ as long as ......last/ago(loại 3)
Ex:
++If/he/here/now/he/help/us/solve/problem
=>If he were here now, he would help us to solve this problem.
++If/he/build/ house/last year/ save/ lot/money/now
If he had built his house last year, he would saved a lot of money now.
Đổi câu:
Unless = If ...not...
Ex:
+If he doesn't come, we'll go without him.
=> Unless he does come, we'll go without him

+If he continus to smoke, he'll die.
=> Unless he stops smoking, he'll die.

ai có hứng vào đây nữa, đủ cả
http://diendan.hocmai.vn/archive/index.php/t-5005.html

 
Top Bottom