Ngoại ngữ Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 6

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,048
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

>>>Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 6<<<
I. Đại từ nhân xưng, Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu
upload_2018-4-17_17-56-23.png
Vị trí của đại từ nhân xưng: Làm chủ ngữ trong câu
* Lưu ý:
  • Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU” vì như vậy là rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
  • “IT” chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành “HE” hoặc “SHE” tùy theo giới tính.
Vị trí của Tính từ sở hữu: bổ nghĩa cho danh từ, thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó
Vị trí của Đại từ Sở hữu: Thay thế cho danh từ và TTSH đi kèm tương ứng
*Lưu ý: Không dùng ĐTSH đi kèm danh từ
Vị trí của tân ngữ: làm tân ngữ hay bổ ngữ.
II. Thì Hiện tại đơn
1. Cấu trúc
a, Động từ tobe

(+)

S+ AM/IS/ARE + O

She is a beautiful girl

(-)

S + AM/IS/ARE + NOT + O

She isn’t a beautiful girl

(?)

AM/IS/ARE + S + O ?

Is she a beautiful girl?
[TBODY] [/TBODY]
Cách chia động từ tobe với am/ is/ are

S

Be

I

Am

He, She, It
Danh từ số ít

Is

We, You, They
Danh từ số nhiều

Are
[TBODY] [/TBODY]
a, Động từ thường

(+)

S + V(s/es)

He plays football.

(-)

S + do/does + not + V

He doesn’t play football.

(?)

Do/ Does + S + V?

Does he play football?
[TBODY] [/TBODY]

Cách chia động từ thường
clip_image001.gif
Đối với các chủ ngữ he, she, it, danh từ số ít thì thêm “s/es” sau động từ thường nếu dùng trong câu khẳng định, thêm doesn’t nếu trong câu phủ định
clip_image001.gif
Giữ nguyên động từ trong câu khẳng định với các chủ ngữ I, we, you, they, danh từ số nhiều, thêm don’t nếu dùng trong câu phủ định

2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.
Example:
· He smokes two packets of cigarettes a day.
· We go to school every morning except Sunday.
- Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian tương đối dài.
Example:
· He works for an advertising company.
· They live in New York.
- Diễn tả một sự thật, một chân lí luôn đúng.
Example:
· The Earth goes around the Sun.
· The sun rises in the east.
- Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
Example:
· The next term starts on 5th May.
· The last train leaves at 4:45
- Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng If và When.
Example:
· If I come here tomorrow, I’ll phone you.
· When it is ready, I’ll give it to you.
- Đưa ra lời hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ đường.
Example:
· You go down to the traffic lights, then you turn left.
· To start the programme, first you click on the icon on the desktop.
- Khi kể chuyện và nói về phim, sách, vở kịch.
Example:
· In the film, the tea lady falls in love with the Prime Minister.
- Tobe used to + N / V-ing được dùng để chỉ một thói quen, tập quán trong hiện tại.
Example:
· Peter has lived in Paris for 6 years now, so he is quite used to the traffic.
· You can say what you like. I am used to being criticized.
3. Dấu hiệu nhận biết
· Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)…
· Trạng từ chỉ thời gian: every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm)…
· Once/twice/three times/four times… a day/week/month/year… (một lần/hai lần/ba lần/bốn lần… một ngày/tuần/tháng/năm)
· Chỉ 1 sự thật hiển nhiên
4. Cách chia động từ
1. Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “-s” vào sau động từ nguyên thể
2. Thêm “-es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o

Ví dụ:
watch – watches
miss – misses
wash – washes
3. Động từ kết thúc bằng “-y” thì có 2 cách chia
Trước “-y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “-s”
Ví dụ: play -> plays
Trước “-y” là môt phụ âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ “-es”
Ví dụ: try -> tries
5. Cách đọc đuôi “s/es”
- Đọc là /S/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /k/, /p/, /f/ (-gh, -ph), /θ/ (-th), /t/
- Đọc là /IZ/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /ks/ (-x), /ʃ/ (-sh), /tʃ/ (-ch), /s/ (-ss), /dʒ/ (-ge), /ʒ/ (-ge), /z/ (-se, -z)
- Đọc là /Z/ nếu các từ có tận cùng là các phụ âm còn lại và tất cả các nguyên âm.
Thời phong kiến fương Tây
Sông xưa chẳng shóng
III. Câu mệnh lệnh:
Cấu trúc:
V+ O/ Don't V+ O
Động từ trong câu mệnh lệnh là động từ nguyên mẫu không có "to"

IV. Đại từ chỉ định This/ That/ These/ Those
upload_2018-4-17_18-2-28.png
V. Cấu trúc với "There is/ are" (có)
There is+ (a/an) + Single Noun+ O
There are + Plural Noun+ O
*Lưu ý:
Khi có nhiều danh từ đi kèm phía sau thì ta dựa vào danh từ gần nhất để chia To be là Is hay Are
VD: There is a book and two pens
VI. Sở hữu cách
  • Thêm ‘s vào sau Sở hữu chủ khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s không có mạo từ:
Ex: Mary’ s shirt (áo sơ mi của Mary)
  • Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm ‘ (apostrophe):
Moses’ laws, Hercules’ labors
  • Sử dụng cấu trúc of + Noun
– The room of the boys – The boys’ room.
  • Với những danh từ số nhiều không tận cùng bằng S, ta thêm ‘s như với trường hợp danh từ số ít.
– The room of the men – The men’s room
  • Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau chót khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu chủ ấy.
– The father of Daisy and Peter – Daisy and Peter’s father (Daisy và Peter là anh chị em)
  • Tất cả các từ đều có hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ có quyền sở hữu trên người hay vật khác nhau.
– Daisy’s and Peter’s fathers (Cha của Daisy và cha của Peter)
  • Sở hữu cách kép :
– A friend of Henry’s Một người bạn của Henry
Còn nữa ...
 

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,048
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
I. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table (ở trên cái bàn này)
on this surface (ở trên mặt phẳng này)
on this box (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)
at home (ở nhà)
at work (ở nơi làm việc)
II. Hỏi/ trả lời về các môn học
View attachment 50304
III. Hỏi trả lời về thời gian các môn học
View attachment 50305
IV. Hỏi về phương tiện di chuyển
View attachment 50306
V. Thì Hiện tại tiếp diễn
1. Cấu trúc
(+)S + am/is/are + V-ingHe is playing football.
(-)S + am/is/are + not + V-ingHe isn’t playing football.
(?)Am/Is/Are + S + V-ing?Is he playing football?
[TBODY] [/TBODY]
2. Usage:
- Diễn tả một hành động hay một sự việc diễn ra vào lúc nói.
Example:
· I can’t answer the phone. I am having a bath.
· Please don’t make so much noise. We are discussing an important matter.
- Diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra ở một thời điểm không nhất thiết vào lúc nói.
Example:
· He normally goes to work by car, but his car has broken down. So he is coming to work by train this week.
· Peter is a student, but he is working as a waiter during the holiday.
- Diễn tả một dự định sẽ thực hiện trong một tương lai gần.
Example:
· What are you doing tonight?
· I am going to the cinema with my brother tonight.
- Dùng với ý chung để nói về một điều có thể đang xảy ra ở một thời điểm nào đó.
Example:
· I don’t like to be disturbed if I am working.
· She looks very lovely when she is smiling.
- Nói về xu hướng hoặc các tình huống hay thay đổi
Example:
· The price of petrol is rising dramatically.
· The Internet is making it easier for people to stay in touch with each other.
- Để nói đến những hành động xảy ra không mong đợi, hoặc bực mình, được dùng với các trạng từ: always, constantly, continuously, forever.
Example:
· You are constantly talking in class, Tom.
· My father is forever losing his key.
· She is always borrowing money and forgetting to pay me back.
- Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau:
At present, at the moment, now, right now,.
Look!, Listen! ...
Where is/are +S? ...
4. Chú ý
a) Những động từ: like, hate, dislike, love, prefer, want, wish, astonish, impress, please, satisfy, surprise, doubt, guess, imagine, know, mean, realize, suppose, understand, sound, believe, remember, belong, concern, consist, contain, depend, deserve, fit, include, involve, lack, matter, need, owe, possess, appear, resemble, seem không được dùng ở các thì tiếp diễn.
Example:
· I like this wine [ Không dùng I am liking ]
· I need a good dictionary. [Không dùng I am needing ]
· She doesn’t believe in what he says. [Không dùng She isn’t believing ]
· They don’t seem to understand the question. [Không dùng They aren’t seeming ]
b) Các động từ sau đây dùng được ở hai hình thức với nghĩa khác nhau.
+) think:
· I think you’re right. (Tôi cho rằng bạn nói đúng)
· What are you thinking about? (Bạn đang nghĩ gì vậy?)
+) feel:
· I feel we shouldn’t do it. (Tôi cho rằng chúng ta không nên làm điều này)
· I am feeling fine today. (Hôm nay tôi thấy khỏe)
+) smell:
· The meat smells bad. (Thịt này có mùi thiu rồi)
· Why are you smelling that milk? Has it gone off? (Sao bạn lại ngửi li sữa vậy? Nó bị chua rồi à?)
+) taste:
· The whisky tastes wonderful. (Rượu whisky này có vị thơm thật)
· I’m just tasting it. (Tôi đang nếm thử đây)
+) weigh:
· I weighed 45 kilos two months ago. (Tôi nặng 45 cân cách đây 2 tháng.)
· The scales broke when he was weighing himself this morning. (Cái cân bị hỏng khi anh ấy tự cân mình sáng nay)
+) measure:
· I measure 80 centimetres around the waist. (Vòng eo tôi đo được 80cm.)
· Why is that man measuring the road? (Vì sao ông ấy lại đo con đường vậy?)
+) see:
· I see what you mean. (Tôi hiểu bạn muốn nói gì)
· I am seeing Tom tomorrow. (Tôi sẽ gặp Tom vào ngày mai)
5. Nguyên tắc thêm đuôi “ing” vào sau động từ
Thêm đuôi ingVí dụ
Động từ kết thúc bởi e, ta bỏ e thêm ingHave – Having Make – Making
Động từ kết thúc bởi ee, ta thêm ing mà không bỏ eSee – Seeing Agree – Agreeing
Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi thêm ingLie – Lying Die – Dying
Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ingRun – Running, Permit – Permitting
[TBODY] [/TBODY]
VI. Hỏi/ trả lời về màu sắc
upload_2018-4-17_18-19-37-png.50308

VII. Would like
upload_2018-4-17_18-20-21-png.50309

Câu hỏi yes/ no
upload_2018-4-17_18-21-8-png.50310

VIII. Một số từ chỉ số lượng và cách dùng
1. Little/ A little
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ví dụ:
I have little money, not enough to buy a hamburger.
(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger.
(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
2. Few/ A few
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

Ví dụ:
I have few books, not enough for reference reading.
(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a few books, enough for reference reading.
(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)
3. Some / Any
“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.

Ví dụ:
I have some candies.
(Tôi có một ít kẹo)
“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và
câu hỏi; có nghĩa là “nào”.

Ví dụ:
There aren’t any books in the shelf.
(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)
4. Many, much
Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)
Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
She didn’t eat so much food this evening.
(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)
5. A lot of/ lots of
“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu
IX. Câu hỏi số lượng
upload_2018-4-17_18-24-28-png.50312

X. Cấu trúc "like"
upload_2018-4-17_18-23-41-png.50311
 

Kim Thừa Quân

Banned
Banned
26 Tháng một 2018
842
1,380
169
18
Thanh Hóa
YMC Entertainment
I. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table (ở trên cái bàn này)
on this surface (ở trên mặt phẳng này)
on this box (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)
at home (ở nhà)
at work (ở nơi làm việc)
II. Hỏi/ trả lời về các môn học
View attachment 50304
III. Hỏi trả lời về thời gian các môn học
View attachment 50305
IV. Hỏi về phương tiện di chuyển
View attachment 50306
V. Thì Hiện tại tiếp diễn
1. Cấu trúc
(+)S + am/is/are + V-ingHe is playing football.
(-)S + am/is/are + not + V-ingHe isn’t playing football.
(?)Am/Is/Are + S + V-ing?Is he playing football?
[TBODY] [/TBODY]
2. Usage:
- Diễn tả một hành động hay một sự việc diễn ra vào lúc nói.
Example:
· I can’t answer the phone. I am having a bath.
· Please don’t make so much noise. We are discussing an important matter.
- Diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra ở một thời điểm không nhất thiết vào lúc nói.
Example:
· He normally goes to work by car, but his car has broken down. So he is coming to work by train this week.
· Peter is a student, but he is working as a waiter during the holiday.
- Diễn tả một dự định sẽ thực hiện trong một tương lai gần.
Example:
· What are you doing tonight?
· I am going to the cinema with my brother tonight.
- Dùng với ý chung để nói về một điều có thể đang xảy ra ở một thời điểm nào đó.
Example:
· I don’t like to be disturbed if I am working.
· She looks very lovely when she is smiling.
- Nói về xu hướng hoặc các tình huống hay thay đổi
Example:
· The price of petrol is rising dramatically.
· The Internet is making it easier for people to stay in touch with each other.
- Để nói đến những hành động xảy ra không mong đợi, hoặc bực mình, được dùng với các trạng từ: always, constantly, continuously, forever.
Example:
· You are constantly talking in class, Tom.
· My father is forever losing his key.
· She is always borrowing money and forgetting to pay me back.
- Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau:
At present, at the moment, now, right now,.
Look!, Listen! ...
Where is/are +S? ...
4. Chú ý
a) Những động từ: like, hate, dislike, love, prefer, want, wish, astonish, impress, please, satisfy, surprise, doubt, guess, imagine, know, mean, realize, suppose, understand, sound, believe, remember, belong, concern, consist, contain, depend, deserve, fit, include, involve, lack, matter, need, owe, possess, appear, resemble, seem không được dùng ở các thì tiếp diễn.
Example:
· I like this wine [ Không dùng I am liking ]
· I need a good dictionary. [Không dùng I am needing ]
· She doesn’t believe in what he says. [Không dùng She isn’t believing ]
· They don’t seem to understand the question. [Không dùng They aren’t seeming ]
b) Các động từ sau đây dùng được ở hai hình thức với nghĩa khác nhau.
+) think:
· I think you’re right. (Tôi cho rằng bạn nói đúng)
· What are you thinking about? (Bạn đang nghĩ gì vậy?)
+) feel:
· I feel we shouldn’t do it. (Tôi cho rằng chúng ta không nên làm điều này)
· I am feeling fine today. (Hôm nay tôi thấy khỏe)
+) smell:
· The meat smells bad. (Thịt này có mùi thiu rồi)
· Why are you smelling that milk? Has it gone off? (Sao bạn lại ngửi li sữa vậy? Nó bị chua rồi à?)
+) taste:
· The whisky tastes wonderful. (Rượu whisky này có vị thơm thật)
· I’m just tasting it. (Tôi đang nếm thử đây)
+) weigh:
· I weighed 45 kilos two months ago. (Tôi nặng 45 cân cách đây 2 tháng.)
· The scales broke when he was weighing himself this morning. (Cái cân bị hỏng khi anh ấy tự cân mình sáng nay)
+) measure:
· I measure 80 centimetres around the waist. (Vòng eo tôi đo được 80cm.)
· Why is that man measuring the road? (Vì sao ông ấy lại đo con đường vậy?)
+) see:
· I see what you mean. (Tôi hiểu bạn muốn nói gì)
· I am seeing Tom tomorrow. (Tôi sẽ gặp Tom vào ngày mai)
5. Nguyên tắc thêm đuôi “ing” vào sau động từ
Thêm đuôi ingVí dụ
Động từ kết thúc bởi e, ta bỏ e thêm ingHave – Having Make – Making
Động từ kết thúc bởi ee, ta thêm ing mà không bỏ eSee – Seeing Agree – Agreeing
Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi thêm ingLie – Lying Die – Dying
Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ingRun – Running, Permit – Permitting
[TBODY] [/TBODY]
VI. Hỏi/ trả lời về màu sắc
upload_2018-4-17_18-19-37-png.50308

VII. Would like
upload_2018-4-17_18-20-21-png.50309

Câu hỏi yes/ no
upload_2018-4-17_18-21-8-png.50310

VIII. Một số từ chỉ số lượng và cách dùng
1. Little/ A little
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ví dụ:
I have little money, not enough to buy a hamburger.
(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger.
(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
2. Few/ A few
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

Ví dụ:
I have few books, not enough for reference reading.
(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a few books, enough for reference reading.
(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)
3. Some / Any
“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.

Ví dụ:
I have some candies.
(Tôi có một ít kẹo)
“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và
câu hỏi; có nghĩa là “nào”.

Ví dụ:
There aren’t any books in the shelf.
(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)
4. Many, much
Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)
Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
She didn’t eat so much food this evening.
(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)
5. A lot of/ lots of
“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu
IX. Câu hỏi số lượng
upload_2018-4-17_18-24-28-png.50312

X. Cấu trúc "like"
upload_2018-4-17_18-23-41-png.50311
lỗi ảnh không lên được chị ơi
 

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,048
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
Câu hỏi về ngôn ngữ và quốc tịch
upload_2018-4-17_18-29-22.png
Thì Tương lai gần:
1. Cấu trúc

(+)

S + am/is/are going to + V

He is going to play football.

(-)

S + am/is/are + not going to + V

He isn’t going to play football.

(?)

Am/Is/Are+ S + going to + V?

Is he going to play football?
[TBODY] [/TBODY]

2. Cách dùng:
- Diễn tả 1 ý định đã được sắp đặt trước.
Example:
· He is going to buy a new computer. (He has saved for years)
- Diễn tả một dự đoán có căn cứ
Example:
· There isn’t a cloud in the sky. It is going to be a lovely day.
- Diễn tả 1 quyết tâm (Có thể thay thế bằng “will” )
Example:
· We will / are going to win the match.
3. Dấu hiệu nhận biết
· in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
· tomorrow: ngày mai
· Next day: ngày hôm tới
· Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
 

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,048
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
I. Hỏi về mức độ thường xuyên:
upload_2018-4-17_19-36-52.png
II. Hỏi ai đó chơi môn thể thao nào
upload_2018-4-17_19-37-15.png
III. Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thường thường, luôn luôn, ít khi…).
Vị trí: Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ TOBE.
Dựa vào bảng sau để nhớ nhé :)
1.png

IV. Miêu tả thời tiết
upload_2018-4-17_19-39-56.png
V. Hỏi về thời tiết
upload_2018-4-17_19-40-21.png
VI. Câu đề nghị
upload_2018-4-17_19-41-0.png
>>>>Hết<<<<
Chúc các bạn ôn thi tốt!
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Đóng góp với nhen ^^
ĐỀ 01:
I. Supply the correct Tense or Form of the Verbs in parentheses: (1,5pts)

1. Mai (do)…………………….aerobics twice a week.1. ……………
2. What (your sister/do)…………………………….in her free time?2. ……………
3. Thu and Phong (not/go)…………………….swimming in the winter.3. ……………
4. Look! The students (play)………………………soccer in the school yard.4. ……………
5. Nam (not/do)………………………..homework at the moment.5. ……………
6. …………..the students (read)……………… books in the library now?6. ……………
[TBODY] [/TBODY]
II. Reading Comprehension: (2,0pts)
@. Read the passage, and decide whether the statements that follow are True or False : (0,75pt)
Ba, Lan and Minh like sports very much. Ba likes soccer and tennis; Lan likes badminton and Minh likes swimming. They all like watching sports on the television. Ba often watches soccer on the television with his brother in the afternoon. Lan usually plays badminton with friends in the school yard. Minh always goes swimming with his father at weekend. They think that sports are very good for their health.
1. Ba, Lan and Minh like the same sport.1. …………
2. Ba and his brother often watch soccer in the afternoon.2. …………
3. Minh always goes swimming with his father at weekend.3. …………
[TBODY] [/TBODY]
@@. Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage: (1,25 pts.)
Hoa likes camping. She goes camping in the mountain five (1)……………..a year. She goes (2)……………..the friends in her class. They always (3)……………….. food and drink: bread, noodles, sausages, milk and juice. They also take water and a (4)……………………, too. Hoa always (5)……………….. warm clothes to sleep at night.
1. A. timeB. timesC. monthD. week1. ….
2. A. toB. atC. onD. with2. ….
3. A. bringB. bringsC. broughtD. to bring3. ….
4. A. ferryB. carC. tentD. house4. ….
5. A. giveB. takeC. letD. wears5. ….
[TBODY] [/TBODY]
III. USE OF ENGLISH: Write A,B,C, or D which best completes the sentences : (2 pts.)
1……………..do you do when it is cold?1…..
A. HowB. WhichC. WhatD. When
2. What’s the weather like in the summer? –It’s …………………..2…..
A. coldB. warmC. coolD. hot
3. How many …………………. are there in the year? –There are four.3…..
A. daysB. monthsC. weeksD. seasons
4. Nam often goes swimming in the ……………………4…..
A. seasonB. summerC. winterD. week
5. Lan …………….. cool weather.5…..
A. likesB. likeC. is likingD. not likes
6. It is good to do something in your …………………..time.6…..
A. freeB. morningC. afternoonD. evening
7. They………………………..fishing in the winter.7…..
A. never goesB. never goC. go neverD. goes never
8. What ………………………… when it’s hot?8…..
A. does Ba doesB. do Ba doesC. does Ba doD. do Ba do
[TBODY] [/TBODY]
IV. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others: (0,5pt)
1.1…..
A. winterB. bikeC. rideD. like
2.2…..
A. photoB. goC. knowD. movie
[TBODY] [/TBODY]
V. Choose the words or phrases that are not correct in Standard English: (0,5pt)
1. He often goes volleyball in the summer.
A B C D
1…..
2. They are going to taking some photos at the beach.
A B C D
2…..
[TBODY] [/TBODY]
VI. Make the questions with the words underlined: (1pt)
1. My brother usually goes to the zoo with his friends.
F ……………………………………………………………………………………………………………………………
2. It’s warm in the spring.
F …………………………………………….………………………………………………………………………………
[TBODY] [/TBODY]
VII. Write the sentences with the cues given: (1.5pts)
1. How often/ your mother/ go shopping?
F ……………………………………………….....…………………………………………………………………………
2. Nam/ play/ soccer/ his friends/ school yard/ now.
F ……………………………………………………………………….……….……………………………………………
3. We/ visit/ Halong Bay/ this summer vacation.
F ……………………………………………………………..………………………………………………………………
[TBODY] [/TBODY]
VIII. LISTENING: Listen to the tape and write True or False: (1pt) Listen 6 – Unit 12 – C2—P.130
1. Ba and Lan sometimes go to the zoo about three times a year.1. ………..
2. They never go to the park.2. ……......
3. They always go to school on foot.3. ………..
4. They often go camping at the weekend.4. ……......
[TBODY] [/TBODY]
ĐỀ 02:
I. LISTENING: Listen to the tape and write True or False: (1pt) Unit 12 – Section C/ page 130

1. Ba and Lan go to the zoo about twice a month.1. ………..
2. They always have a picnic on the weekend.2. ………..
3. Ba and Lan usually go jogging.3. ………..
4. They are always early for school.4. ………..
[TBODY] [/TBODY]
II. Supply the correct Tense or Form of the Verbs in parentheses: (1,5pts)
1. Lan and Hoa ____________ sports every day. (play)1. ………………
2. Lien ______________now. (skip)2. ………………
3. Tuan_____________ to the school on Monday. (go)3. ………………
4. What weather ______ Lien like? She___________ hot weather. (like)4. ………………
5. Tuan’d like __________ some iced. (drink)5. ………………
6. Lien and Tuan ____________ hungry now. (be)6. ………………
[TBODY] [/TBODY]
III. Reading Comprehension: (2,0pts)
@. Read the passage, and decide whether the statements that follow are True or False: (0,75pt)
Nam likes sports very much. He jogs in the park every morning. In the afternoon, he often plays soccer with his friends. They never play soccer in the street. On the weekend, he and his friends sometimes go camping in the mountains. They always take food and water.
1. Nam likes playing soccer in the street.1………..
2. Nam sometimes goes camping in the mountains.2………..
3. They never take food when they go camping.3………..
[TBODY] [/TBODY]
1. Nam likes playing soccer in the street.1………..
2. Nam sometimes goes camping in the moutains.2………..
3. They never take food when they go camping.3………..
[TBODY] [/TBODY]
[TBODY] [/TBODY]
@@. Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage: (1,25pts)
ititsFreeweather
fishingfourseasonjog
[TBODY] [/TBODY]
There are _____(1)_______ seasons in Viet Nam. They are the spring, summer, fall and winter. The _____(2)_______ in the spring is usually warm. In the summer, ______(3)_____ is hot. The fall is cool. It is very cold in the winter. I like the summer because I have _______(4)_________time and I can do many activities. In the summer, I usually go swimming and go ________(5)_____ with my friends. This is fun!1. ……………….
2. ……………….
3. ……………….
4. ……………….
5. ……………….
[TBODY] [/TBODY]
IV. USE OF ENGLISH: Write A, B, C, or D which best completes the sentences : (2,5 pts)
1. They are ………………… aerobics now.1.
A. doingB. playingC. doD. play
2. Ba and Lien often listen to music in ………………… free time.2.
A. hisB. herC. theirD. they
3. We have English on Monday and Friday. We have it ………………… a week.3.
A. twiceB. two timeC. twice timesD. once
4. My sister ………………… the piano now.4.
A. playsB. is playingC. are playingD. playing
5. ………………… sports do Tuan and Lan play? – Badminton.5.
A. What’sB. WhichC. How aboutD. How
6. What is the weather ………………… in the summer? It is hot.6.
A. likesB. likeC. lookD. looks
7. Lan likes …………………. She swims every day.7.
A. sportsB. moviesC. musicD. food
8. I often ………………… table tennis when I have free time.8.
A. doB. playC. doesD. plays
9. Lan reads …………………9.
A. a week three timeB. three times on a weekC. three times a weekD. three times of a week
10. Tu often …………….. TV in the evening.10.
A. watchB. watchesC. seeD. seeing
[TBODY] [/TBODY]
V. Choose the words or phrases that are not correct in standard English: (0,5pt)
1. Lan and Tuan feel tired. They ‘d like sitting down.
A B C D
1. …
2. Tuan’d like some chicken. They is his favorite food.
A B C D
2. …
VI. Make the questions with the words underlined : (1pt)
1. I swim twice a week.
F …………………………………………………………..
2. Nam often plays volleyball in the spring.
F ………………………………………………………………………
[TBODY] [/TBODY]
VII. Write the sentences with the cues given: (1.5pts)
1. I/ never/ fishing/ winter.
F ………………………………………………………………………
2. When/ it/ hot /,/ Ba / swimming.
F ………………………………………………………………………
3. What/ Lan/ do/ her/ free time?
F ………………………………………………………………………
[TBODY] [/TBODY]
ĐỀ 03:
I. LISTENING: Listen to the tape and write True or False: (1pt) Listen – Unit - Track

1. Ba and Lan sometimes go to the zoo about five times a year1. …
2. They like going to the park every week2. …
3. They never walk to school every day3. …
4. Doing their homework is always their work4. …
[TBODY] [/TBODY]
II. Supply the correct Tense or Form of the Verbs in parentheses: (1,5pts)
1. I never …………………. milk. (drink)1. …………
2. His mother …………………. a newspaper at present. (read)2. …………
3. We often …………………. basketball in the spring. (play)3. …………
4. The children ………………….in the park now. (play)4………….
5. Let’s…………………. camping (go)5. …………
6. Don’t talk too much. The baby …………………. in the next room (sleep)6. …………
[TBODY] [/TBODY]
III. Reading Comprehension: (2,0pts)
@. Read the passage, and decide whether the statements that follow are True or False : (0,75pt)
Rita Libby is form Canada, but she lives in Ho Chi Minh city. She works in a hospital. She has a car and usually drives to work. She leaves home at eight and starts work at half past eight. She likes her job, but she likes the weekends, too. On Sunday, she plays tennis or goes swimming. She sometimes goes jogging, too. On Sunday evenings, she always eats in a restaurant with friends.
1. Rita Libby works in a hospital1. ……….
2. She doesn’t like her job2. ……….
3. She plays tennis and goes swimming on Sunday3. ……….
[TBODY] [/TBODY]
@@. Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage : (1,25pts)
Hoa is going (1) …………………. vacation this summer. First she is going to (2) ………………….Da Nang for five days. She is going to stay with her uncle and aunt; she is going to visit Cham Museum and Hoi An ancient town. Then she is going to Nha Trang and stay (3) …………………. a friend’s house (4) ………………….the three days. She is going to visit the beaches and swim. Finally, she is going to visit her grandmother (5) ………………….grandfather in Ho Chi Minh city. She is going to stay with them for a week.
1. A. inB. atC. onD. from1….
2. A. visitB. goingC. travelsD. walk2….
3. A. withB. onC. atD. for3….
4. A. ofB. inC. forD. with4….
5. A. orB. andC. butD. after5….
[TBODY] [/TBODY]
IV. USE OF ENGLISH : Write A,B,C, or D which best completes the sentences : (2,5 pts)
1. …………………. sports do you play?1. .…
A. What’sB. WhichC. WhatD. Where
2. What does he do …………………. his free time?2. .…
A. inB. atC. onD. for
3. He walks …………………. school every day3. .…
A. forB. toC. ofD. in
4. …………………. does your father go fishing? Every weekend.4. .…
A. HowB. How muchC. How oftenD. How many
5. There are two seasons …………………. a year in Vietnam.5. .…
A. ofB. onC. atD. in
6. It’s always very cold here in the ………………….6. …
A. winterB. fallC. springD. summer
7. I’m going to stay …………………. my uncle7. …
A. toB. withC. onD. at
8. …………………. are you going to stay in Ha Noi ?. - For three days8. …
A. How muchB. How longC. How oftenD. How
9. It’s a beautiful day today. Let’s …………………. For a walk9. …
A. goB. goingC. to goD. goes
10. What about …………………. volleyball this afternoon?10. …
A. playB. playsC. playingD. to play
[TBODY] [/TBODY]
V. Choose the words or phrases that are not correct in standard English : (0,5pt)
1. She goes to the market one a week
A B C D
1. …
2. He often goes swimming and fish in the summer
A B C D
2. …
[TBODY] [/TBODY]
VI. Make the questions with the words underlined: (1pt)
1. They go to the movies twice a week.
F ………………………………………………………………………………………………………………………………
2. My mother like cool weather.
F ………………………………………………………………………………………………………………………………
[TBODY] [/TBODY]
VII. Write the sentences with the cues given : (1.5pts)
1. They/jog/park/now
F ………………………………………………………………………………………………………………………………
2. We/often/go/restaurant/Friday/evening
F ………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Mary/go/swimming/twice/week
F ………………………………………………………………………………………………………………………………
[TBODY] [/TBODY]
ĐỀ 04:
I. LISTENING: Listen to the tape then write True or False : (1pt) Unit 14/ A4 - 142

1. Phuong and Mai are going to Ha Long Bay for two days1. .......................
2. They stay with her aunt and uncle in Ha Noi2. .......................
3. They are going to see the citadel in Hue.3. .......................
4. They are going to stay with their grandparents in Ho Chi Minh City for a week.4. .......................
[TBODY] [/TBODY]
II. Supply the correct Tense or Form of the Verbs in parentheses : (1,5pts)
1. My parents’ friend ...................... to Hoi An this weekend. (travel)1. ………………
2. Nam and I ....................... a new movie tonight. (see)2. ………………
3. How long ............... Nam’s parents ................... (stay) in Ha Noi this summer?3. ………………
4. What about ................. in the mountain? (walk)4. ………………
5. Nam and Lan ..................... late for school. (never, be)5. ………………
6. They...................... dinner in the restaurant. They like eating at home.(usually, not have)6. ………………
[TBODY] [/TBODY]
III. Reading Comprehension : (2,0pts)
a. Read the passage and decide whether the statements that follow are True or False : (0,75pt)
Nam and Minh are going to have a trip to the South of Vietnam. First, they are going to Nha Trang. They’re going to swim and play soccer on the beach. There is a small house near the sea for them to stay for two days. Next, they are going to visit Da Lat for three days. They are going to go around the city by horse. Finally, their friend is going to drive them to Ho Chi Minh city. Nam’s uncle lives there. Nam’s uncle is going to take them to Dam Sen park to play a lot of interesting games.
1. Nam and Minh are going on a vacation in the South of Vietnam.1. ……….
2. They are going to Ho Chi Minh by plane.2. ……….
3. They are going to play many interesting games in Dam Sen park in Ho Chi Minh city3. ……….
[TBODY] [/TBODY]
b. Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage : (1,25pts)
My aunt is (1).............. engineer. She lives in Vinh city. She is going (2).......... vacation for ten days this summer. She is going to visit Hue. She is going to stay in a small hotel near Huong river. She (3).............. going to see the citadel for two days. Then, she is going to visit Nha Trang for two days. Finally, she is going to (4)................. with her friends in Ho Chi Minh city. She is going to stay there for a five days. She is going (5)................... by plane.
1. A. aB. anC. theD. some 1. …
2. A. atB. inC. onD. of2. …
3. A. isB. areC. amD. be3. …
4. A. stayB. liveC. spendD. visit4. …
5. A. houseB. homesC. toD. home5. …
[TBODY] [/TBODY]
IV. USE OF ENGLISH : Write A,B,C, or D which best completes the sentences : (2,5pts)
1. We never go swimming when it’s ....................1. …
A. hotB. coldC. warmD. rain
2. ............... don’t we go to the zoo? – That’s a good idea.2. …
A. WhyB. WhereC. WhichD. When
3. Who ........................ that noise? It’s so loud.3. …
A. makeB. is makingC. makesD. to make
4. I don’t want ................ sugar in coffee. Just a little, please.4. …
A. someB. anyC. muchD. many
5. It often ................. in the summer in Vietnam.5. …
A. rainingB. rainsC. is rainingD. rain
6. He really likes watching football match on TV but he ................... goes to the stadium.6. …
A. alwaysB. sometimes C. neverD. often
7. Tuan and I always go ................. every morning.7. …
A. jogging B. jogs C. jogD. joging
8. Let’s have some drink now. - ......................8. …
A. Yes. We drinkB. That’s idea.C. That’s a good idea.D. Thanks
9. Where is your son? He is over there, he .................. next to the door.9. …
A. standB. is standingC. stands D. standing
10. How ......... oranges would you like? – Six, please. And ......... tea.10. …
A. much/someB. many/anyC. much/any D. many/some
[TBODY] [/TBODY]
V. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others : (0,5pt)
1. Let’s going to the zoo and have some fun.
A B C D
1. …
2. Lan’s my parents’ daughter, so she’s my brother.
A B C D
2. …
[TBODY] [/TBODY]
VII. Make the questions with the words underlined : (1pt)
1. They are going to stay in Hoi An for a week.
F ……………………………………………………………………………………………………………
2. Peter has three meals a day.
F ……………………………………………………………………………………………………………
[TBODY] [/TBODY]
VIII. Write the sentences with the cues given : (1.5pts)
1. When/ it/ nice/ my family/ spend/ the weekend/ on my uncle’s/ farm /.
F ……………………………………………………………………………………………………………
2. Be/ Mrs. Hoa/going to/ buy some toys/ her children/ tonight?
F ……………………………………………………………………………………………………………
3. Lan/ Ly/ go/ bookstore/ now /.
F ……………………………………………………………………………………………………………
[TBODY] [/TBODY]
 
Top Bottom