Vật lí Ôn tập kiểm tra học kì I Lý 10

Lê Thị Quỳnh Chi

Học sinh tiến bộ
Thành viên
2 Tháng ba 2017
487
513
214
21
Hà Nội
Trường THPT Nguyễn Du -Thanh oai
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1. Lúc 6h sáng một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vận tốc không đổi xuất phát từ B về A. Khoảng cách AB= 108km. Hai người gặp nhau lúc 8h. Tìm vận tốc xe đạp.
Câu 2. Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: [tex]x=100+20t + 0,5t^{2}[/tex]
a) Viết phương trình vận tốc
b) Tính quãng đường vật đi được sau 2s kể từ gốc thời gian
Câu 3. Từ một tầng của tháp nghiêng Pisa, cách mặt đất 54,6m, một người thả một vật rơi không vận tốc đầu. Lấy g= 10m/s2
a) Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
b) Sau thời gian bao lâu vật rơi được nửa quãng đường đầu
c) Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3
d) Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng
Câu 4. Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. xe đang chuyển động thẳng đều thì tài xế hãm phanh đột ngột, sau khi đi được 5m thì dừng lại. Tính gia tốc của xe. Biết rằng trước khi hãm phanh trong 2 phút bánh xe quay 763,92 vòng.
Câu 5. Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc @= 30 độ , vật trượt không vận tốc đầu xuống mặt phẳng nghiêng sau 2s đạt vận tốc 7m/s. Lấy g= 9,8m/s2 . Tính hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt phẳng nghiêng.
 

Tưi Tưi

Học sinh chăm học
Thành viên
21 Tháng sáu 2017
493
696
119
22
Lúc 6h sáng một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vận tốc không đổi xuất phát từ B về A. Khoảng cách AB= 108km. Hai người gặp nhau lúc 8h. Tìm vận tốc xe đạp.

Chọn trục tọa độ Ox có gốc tại A, chiều dương từ A đến B. Gốc thời gian là lúc 2 xe khởi hành.

Ptcđ của mỗi xe: [tex]\left\{\begin{matrix} x_1=36t\\ x_2=108-vt \end{matrix}\right.[/tex]

Khi 2 xe gặp nhau: [tex]t=2h\Rightarrow 36.2=108-v.2\Rightarrow v=...[/tex]

Câu 2. Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x=100+20t+0,5t^2
a) Viết phương trình vận tốc
b) Tính quãng đường vật đi được sau 2s kể từ gốc thời gian

a) Từ pt tọa độ suy ra [tex]\left\{\begin{matrix} v_0=20(m/s)\\ a=1(m/s^2) \end{matrix}\right.[/tex]

Ptvt: [tex]v=v_0+at=20+t[/tex]

b) [tex]s=v_0t+\frac{1}{2}at^2=20t+0,5t^2=20.2+0,5.2^2=...[/tex]

Câu 3. Từ một tầng của tháp nghiêng Pisa, cách mặt đất 54,6m, một người thả một vật rơi không vận tốc đầu. Lấy g= 10m/s2
a) Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
b) Sau thời gian bao lâu vật rơi được nửa quãng đường đầu
c) Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3
d) Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng

Chọn trục tọa độ Oy có gốc tại mặt đất, chiều dương hướng lên

Ptvt: [tex]v=gt=10t[/tex]

Ptcđ: [tex]y=h-\frac{1}{2}gt^2=54,6-5t^2[/tex]

Khi vật chạm đất: [tex]y=0\Rightarrow t=... \Rightarrow v=10t=...[/tex]

Khi vật rơi được nửa quãng đường đầu: [tex]y=\frac{h}{2}\Rightarrow t=...[/tex]

[tex]\Delta s_2=s_3-s_2=\frac{1}{2}g(3^2-2^2)=...[/tex]

[tex]\Delta s=s_t-s_{t-1}=h-\frac{1}{2}g(t-1)^2=...[/tex]

Câu 5. Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc @= 30 độ , vật trượt không vận tốc đầu xuống mặt phẳng nghiêng sau 2s đạt vận tốc 7m/s. Lấy g= 9,8m/s2 . Tính hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt phẳng nghiêng.

[tex]7=2a\Rightarrow a=3,5(m/s^2)[/tex]

ĐLIIN: [tex]\left\{\begin{matrix} mgcos\alpha=N\\ mgsin\alpha-F_{ms}=ma \end{matrix}\right.\Rightarrow mgsin\alpha-\mu mgcos\alpha=ma\Rightarrow \mu=\frac{a-gsin\alpha}{gcos\alpha}=...[/tex]
 
Top Bottom