L
luiztran


Trong tiếng Anh, khi động từ đi kèm với các giới từ khác nhau, cho ra các cụm từ có ý nghĩa khác nhau, đôi khi cũng tương tự như nhau, người ta gọi đó là cụm động từ (phrasal verbs). Với sự đa dạng và khó đoán về ngữ nghĩa như vậy, cụm động từ được xem là một trong những vấn đề khó nhằn nhất khi học tiếng Anh. Tuy nhiên, người bản ngữ khá thường sử dụng cụm động từ, kể cả trong văn nói lẫn văn viết. Tìm hiểu những động từ thông dụng và cụm động từ của chúng sẽ giúp ích rất nhiều nếu bạn muốn dùng tiếng Anh một cách tự nhiên. Dưới đây là 4 động từ phổ biến và cụm động từ kèm theo chúng.
1. Get
Get on: bước vào (xe), leo lên (lưng ngựa).
Get off: ra khỏi, rời khỏi (xe lửa, xe buýt, máy bay), leo xuống (lưng ngựa,xe đạp), loại bỏ.
Get out of: ra khỏi, rời khỏi (xe cộ hay một nơi chốn)
Get by: vượt qua (thường dùng trong khó khăn tài chính)
Get in/ into: đi vào ( một nơi hay một thứ gì đó)
Get over: hồi phục (sau một việc)
Get on with: có quan hệ tốt với ai đó.
Get away with: bỏ trốn.
2. Take
Take after: trông giống ai đó
Take in: hiểu
Take up: bắt đầu một thói quen mới
Take on: thuê người
Take over: quản lý
Take back: đem trả
Take down: viết ra
Take off: cất cánh
3. Come
Come about: xảy ra
Come along: đi cùng
Come apart: tách khỏi, rời ra
Come into: được hưởng, thừa hưởng
Come back: quay lại, trở lại
Come by: có được gì đó
Come in: đi vào
Come down: đi xuống
Come forward: đứng ra, xung phong
Come up: tiến gần. lại gần
4. Look
Look up: tra cứu thông tin
Look in: tạt ngang thăm
Look through: đọc lướt
Look round: nhìn chung quanh
Look forward to: mong đợi
Look on: đứng nhìn mà không làm gì
Look out: coi chừng
Look ahead: nhìn xa trông rộng
Look to: mong đợi, tính đến, toan tính
Look back: nhìn lại
Look for: tìm kiếm
Chỉ cần xem qua 1 vài động từ và giới từ đi kèm nó mỗi ngày, Tome tin rằng bạn sẽ sớm vượt qua chướng ngại mang tên “cụm động từ” và học tiếng anh hiệu quả hơn. Chúc các bạn thành công!
1. Get

Get on: bước vào (xe), leo lên (lưng ngựa).
Get off: ra khỏi, rời khỏi (xe lửa, xe buýt, máy bay), leo xuống (lưng ngựa,xe đạp), loại bỏ.
Get out of: ra khỏi, rời khỏi (xe cộ hay một nơi chốn)
Get by: vượt qua (thường dùng trong khó khăn tài chính)
Get in/ into: đi vào ( một nơi hay một thứ gì đó)
Get over: hồi phục (sau một việc)
Get on with: có quan hệ tốt với ai đó.
Get away with: bỏ trốn.
2. Take

Take after: trông giống ai đó
Take in: hiểu
Take up: bắt đầu một thói quen mới
Take on: thuê người
Take over: quản lý
Take back: đem trả
Take down: viết ra
Take off: cất cánh
3. Come

Come about: xảy ra
Come along: đi cùng
Come apart: tách khỏi, rời ra
Come into: được hưởng, thừa hưởng
Come back: quay lại, trở lại
Come by: có được gì đó
Come in: đi vào
Come down: đi xuống
Come forward: đứng ra, xung phong
Come up: tiến gần. lại gần
4. Look

Look up: tra cứu thông tin
Look in: tạt ngang thăm
Look through: đọc lướt
Look round: nhìn chung quanh
Look forward to: mong đợi
Look on: đứng nhìn mà không làm gì
Look out: coi chừng
Look ahead: nhìn xa trông rộng
Look to: mong đợi, tính đến, toan tính
Look back: nhìn lại
Look for: tìm kiếm
Chỉ cần xem qua 1 vài động từ và giới từ đi kèm nó mỗi ngày, Tome tin rằng bạn sẽ sớm vượt qua chướng ngại mang tên “cụm động từ” và học tiếng anh hiệu quả hơn. Chúc các bạn thành công!