3. hai trạng từ có thể đứng cạnh nhau ko

M

mimina

hì để mình thử koi nha
trật tự của từ trong tiếng Anh bạn chỉ cần nhớ 1 cấu trúc rất đơn giản
S ___ V ___ 0
tức là chủ ngữ __ động từ ___ tân ngữ
còn về trạng từ thì cũng có thể cóa 2 trạng từ cạnh nhau , nhưng thường là 1 trạng từ và 1 tính từ
tính từ đứng trước và trạng từ theo sau ( nếu như trạng từ đóa bổ nghĩa choa tính từ )
 
A

amaranth

Trật tự thì cơ bản là

Trạng từ đứng trước động từ / tính từ / trạng từ khác MÀ NÓ BỔ NGHĨA

Tính từ đứng trước danh từ MÀ NÓ BỔ NGHĨA

Các trạng từ có quyền đứng cạnh nhau

Các tính từ có quyền đứng cạnh nhau, theo thứ tự
OSSACOM
Opinion: đánh giá
Size: kích cỡ
Shape: hình dáng
Age: tuổi tác
Color: màu sắc
Origin: nguồn gốc
Material: vật liệu
Nếu có thêm Shape (hình dáng) thì nó đứng sau Màu sắc

Trường hợp các trạng từ / tính từ CÙNG NHÓM đứng cạnh nhau thì phải có dấu phẩy ngăn cách
Ví dụ: She is an intelligent Asian girl. (thông minh và Á Châu là hai tính từ khác nhóm)
She is an intelligent, soft-hearted and open-minded girl. (thông minh, nhân ái và cởi mở là cùng một nhóm chỉ cá tính -personality nên phải có dấu phẩy)
 
Last edited by a moderator:
M

mimina

hơ........ek ! chời ơi !
vậy mờ tưởng khen thật
hu hu ......nhầm tí mờ >________<
 
A

amaranth

Ồ xin lỗi em anh ghi sót.

Trạng từ có loại đi trước động từ, như trạng từ chỉ tần suất (always, often, sometimes…), trạng từ chỉ mức độ (only, extremely…)
Cũng có loại có thể đi trước lẫn sau động từ, như trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner):
Em xem câu này: He is old so he walks slowly.
He slowly walks toward his granddaughter's bed.
 
M

mimina

Đôi khi chúng ta dùng 2 hay nièu TT cùng 1 lúc
Các TT như : New , large round , wooden .....là các tính từ miêu tả chỉ sự kiện ( Fact Adj ) , Chúng cho ta biết những thông tin khách quan về 1 vật hay 1 điều gì đó ( tuổi tác , kích thước , màu sắc ..... )
Các TT như : nice , beautiful .....là những TT chỉ ý kiến ( opinion Adj ) của người nói , ta cóa trật tự sau
Ý kiến __miêu tả ___N

Ex: Today is nice sunny day

*********

Đôi khi cóa 2 hay nhìu TT miêu tả đứng liền nhau , chúng ta thường sắp xếp chúng theo thứ tự sau :

Kích thước __tuổi tác ___mà sắc ___xuất xứ ___chất liệu __N

Ex : this tall old pink China plastic table is mine

Các Tt chỉ kích thước và chiều dài thường đứng trước các TT chỉ hình dáng và chiều rộng
Ex : a tall thin girl

*********

Chúng ta cũng sử dụng các TT sau 1 số V , đặc biệt là : Be , get , become .....
Ex: I'm getting hungry

Chúng ta dúng các TT sau V như : Feel , smell , taste , sound , seem , look
Ex : your friend seem very nice

Nhưng sau các V khác chúng ta thường dùng 1 trạng từ ( Adverb )
Ex : Tom shouted at me angry

NOTES : chúng ta dúng 1 TT sau Động từ " Look " khi nóa có nghĩa là " dường như , có vẻ "
Ex: Tom looked sad when i saw him

Nhưng sau "Look at " chúng ta phải dùng 1 trạng từ
Ex: tom look at me sadly
 
Top Bottom