- 24 Tháng mười 2019
- 202
- 136
- 36
- 18
- Hà Nội
- THCS Cao Bá Quát


1. Bố Nam muốn có 240ml nước ở 500 C để pha sữa cho em bé thì cần phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở 250 C?
A. nước đang sôi và 120ml nước
B. nước đang sôi và 160ml nước
C. nước đang sôi và 80ml nước
D. nước đang sôi và 200ml nước
2. Các vật đều cấu tạo từ các hạt chất riêng biệt. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giữa các hạt cấu tạo nên vật không có khoảng cách nên các vật trông như liền một khối.
B. Nhiệt độ của vật càng cao, các hạt cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
C. Các hạt cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
D. Các hạt cấu tạo nên vật có kích thước rất nhỏ bé gọi là các nguyên tử, phân tử.
3. Các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh hay chậm không làm ảnh hưởng đến
A. thể tích của vật
B. nhiệt năng của vật
C. nhiệt độ của vật
D. vận tốc của vật
4. Đổ 5 lít nước ở 20°C vào 3 lít nước ở 45°C. Nhiệt độ khi cân bằng là
A. 2,94°C.
B. 293,75°C
C. 29,4°C.
D. 29,36°C
5. Trường hợp nào dưới đây, vật nóng lên do truyền nhiệt?
A. Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn, miếng kim loại nóng lên.
B. Pittông dịch chuyển trong xilanh, pittông nóng lên.
C. Miếng kim loại được thả vào cốc nước nóng, miếng kim loại nóng lên.
D. Giã gạo, gạo nóng lên.
6. Nhiệt có thể tự truyền từ
A. vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.
B. vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp
C. vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao
D. vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ
7. Sau khi thả một miếng kim loại được nung nóng vào chậu nước, miếng kim loại đã truyền cho nước
A. toàn bộ nhiệt năng của nó.
B. chỉ một phần thế năng của nó
C. toàn bộ động năng của nó
D. một phần nhiệt năng và cơ năng của nó.
8. Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì
A. khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng
B. không khẳng định được.
C. hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau
D. khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
9. Trong thí nghiệm của mình năm 1827, Brao-nơ quan sát được
A. các hạt phấn hoa chuyển động liên tục theo một quỹ đạo nhất định.
B. các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng
C. các phân tử nước chuyển động không ngừng theo một quỹ đạo nhất định
D. các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn, có lúc nhanh, có lúc chậm, có lúc ngừng
10. Chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử có xảy ra trong môi trường chân không hay không? Vì sao?
A. Không, vì trong môi trường chân không không có các phân tử, nguyên tử.
B. Có, vì nhiệt vẫn truyền được qua môi trường chân không
C. Có, vì môi trường chân không cũng giống như các môi trường khác
D. Không, vì trong môi trường chân không các phân tử, nguyên tử quá nhiều nên khó chuyển động
11. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K . Điều đó cho biết
A. nhiệt lượng cần cung cấp cho 1g thép nóng lên 10C là 460J
B. nhiệt lượng cần cung cấp cho 1g thép nóng lên 10C là 460cal .
C. nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg thép nóng lên 10C là 460J
D. nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg thép nóng lên 10C là 460cal .
12. Quả bóng bay dù buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì
A. giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí trong quả bóng qua đó thoát ra ngoài
B. không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài
C. khi mới thổi, không khí trong quả bóng còn nóng, sau đó mới lạnh dần đi và co lại
D. bóng làm bằng cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại
13. Người ta cung cấp một nhiệt lượng là 840kJ cho 4kg nước thì nhiệt độ của nước lúc sau là 720C. Nhiệt độ ban đầu của nước là
A. 720C
B. 720C
C. 500C
D. 500C
14. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu là vì
A. khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
B. các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
C. nhiệt độ của chất rắn thường không đủ lớn.
D. các phân tử của chất rắn không có khả năng di chuyển thành dòng.
15. Khi thả một cục đường phèn vào một cốc nước, nó chìm xuống đáy, một lúc sau nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt vì
A. các phân tử nước hút các phân tử đường.
B. đường khuếch tán vào nước và một số phân tử đường đã di chuyển lên mặt nước .
C. các phân tử nước trong cốc đã biến thành các phân tử đường
D. Các phân tử nước và các phân tử đường đã kết hợp lại với nhau trong cả cốc nước
16. Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat, nước nổi phía trên tạo thành mặt phân cách rõ rệt giữa 2 chất lỏng, sau một thời gian thì
A. đồng sunfat và nước chia thành nhiều lớp xen lẫn nhau và có thêm các mặt phân cách khác giữa các lớp đó.
B. mặt phân cách mờ dần rồi biến mất, trong bình chỉ còn một chất lỏng màu xanh nhạt
C.
mặt phân cách vẫn như cũ nhưng nước ở phía dưới còn đồng sunfat ở phía trên.
D. mặt phân cách vẫn như cũ, các chất lỏng trong bình không có gì thay đổi.
17. Về mùa hè người ta thường mặc quần áo trùm kín người khi ra đường nắng vì
A. hạn chế sự bay hơi nước của cơ thể.
B. chống lại sự đối lưu của không khí.
C. hạn chế sự bức xạ nhiệt từ Mặt trời đến cơ thể.
D. cản trở bức xạ từ cơ thể ra môi trường.
18. Khi các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.
B. Nhiệt độ của vật
C. Trọng lượng của vật
D. Khối lượng của vật
19. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng?
A. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng nhỏ
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
20. Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì
A. có sự truyền nhiệt.
B. có sự đối lưu.
C. có sự dẫn nhiệt.
D. có sự thực hiện công.
21. Một nồi nhôm có khối lượng 500g , chứa 2 lít nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K , của nhôm là 880J/kg.K . Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp cho cả ấm nước tăng từ 250C đến sôi là
A. 33kJ
B. 33630kJ
C. 630kJ
D. 663kJ
22. Nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Khi đó
A. nhiệt năng của cục sắt và nhiệt năng của nước đều giảm.
B. nhiệt năng của cục sắt và nhiệt năng của nước đều tăng.
C. nhiệt năng của cục sắt tăng và nhiệt năng của nước giảm.
D. nhiệt năng của cục sắt giảm và nhiệt năng của nước tăng.
23. Bức xạ nhiệt là
A. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
B. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi vòng.
C. sự truyền nhiệt chủ yếu của môi trường lỏng.
D. sự truyền nhiệt chủ yếu của môi trường khí.
24. Nhiệt năng của một vật là
A. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật
C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. thế năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật
25. Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
B. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên ngoài bóng đèn.
C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất.
D. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.


A. nước đang sôi và 120ml nước
B. nước đang sôi và 160ml nước
C. nước đang sôi và 80ml nước
D. nước đang sôi và 200ml nước
2. Các vật đều cấu tạo từ các hạt chất riêng biệt. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giữa các hạt cấu tạo nên vật không có khoảng cách nên các vật trông như liền một khối.
B. Nhiệt độ của vật càng cao, các hạt cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
C. Các hạt cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
D. Các hạt cấu tạo nên vật có kích thước rất nhỏ bé gọi là các nguyên tử, phân tử.
3. Các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh hay chậm không làm ảnh hưởng đến
A. thể tích của vật
B. nhiệt năng của vật
C. nhiệt độ của vật
D. vận tốc của vật
4. Đổ 5 lít nước ở 20°C vào 3 lít nước ở 45°C. Nhiệt độ khi cân bằng là
A. 2,94°C.
B. 293,75°C
C. 29,4°C.
D. 29,36°C
5. Trường hợp nào dưới đây, vật nóng lên do truyền nhiệt?
A. Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn, miếng kim loại nóng lên.
B. Pittông dịch chuyển trong xilanh, pittông nóng lên.
C. Miếng kim loại được thả vào cốc nước nóng, miếng kim loại nóng lên.
D. Giã gạo, gạo nóng lên.
6. Nhiệt có thể tự truyền từ
A. vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.
B. vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp
C. vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao
D. vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ
7. Sau khi thả một miếng kim loại được nung nóng vào chậu nước, miếng kim loại đã truyền cho nước
A. toàn bộ nhiệt năng của nó.
B. chỉ một phần thế năng của nó
C. toàn bộ động năng của nó
D. một phần nhiệt năng và cơ năng của nó.
8. Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì
A. khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng
B. không khẳng định được.
C. hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau
D. khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
9. Trong thí nghiệm của mình năm 1827, Brao-nơ quan sát được
A. các hạt phấn hoa chuyển động liên tục theo một quỹ đạo nhất định.
B. các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng
C. các phân tử nước chuyển động không ngừng theo một quỹ đạo nhất định
D. các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn, có lúc nhanh, có lúc chậm, có lúc ngừng
10. Chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử có xảy ra trong môi trường chân không hay không? Vì sao?
A. Không, vì trong môi trường chân không không có các phân tử, nguyên tử.
B. Có, vì nhiệt vẫn truyền được qua môi trường chân không
C. Có, vì môi trường chân không cũng giống như các môi trường khác
D. Không, vì trong môi trường chân không các phân tử, nguyên tử quá nhiều nên khó chuyển động
11. Nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg.K . Điều đó cho biết
A. nhiệt lượng cần cung cấp cho 1g thép nóng lên 10C là 460J
B. nhiệt lượng cần cung cấp cho 1g thép nóng lên 10C là 460cal .
C. nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg thép nóng lên 10C là 460J
D. nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg thép nóng lên 10C là 460cal .
12. Quả bóng bay dù buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì
A. giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí trong quả bóng qua đó thoát ra ngoài
B. không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài
C. khi mới thổi, không khí trong quả bóng còn nóng, sau đó mới lạnh dần đi và co lại
D. bóng làm bằng cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại
13. Người ta cung cấp một nhiệt lượng là 840kJ cho 4kg nước thì nhiệt độ của nước lúc sau là 720C. Nhiệt độ ban đầu của nước là
A. 720C
B. 720C
C. 500C
D. 500C
14. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu là vì
A. khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
B. các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
C. nhiệt độ của chất rắn thường không đủ lớn.
D. các phân tử của chất rắn không có khả năng di chuyển thành dòng.
15. Khi thả một cục đường phèn vào một cốc nước, nó chìm xuống đáy, một lúc sau nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt vì
A. các phân tử nước hút các phân tử đường.
B. đường khuếch tán vào nước và một số phân tử đường đã di chuyển lên mặt nước .
C. các phân tử nước trong cốc đã biến thành các phân tử đường
D. Các phân tử nước và các phân tử đường đã kết hợp lại với nhau trong cả cốc nước
16. Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat, nước nổi phía trên tạo thành mặt phân cách rõ rệt giữa 2 chất lỏng, sau một thời gian thì
A. đồng sunfat và nước chia thành nhiều lớp xen lẫn nhau và có thêm các mặt phân cách khác giữa các lớp đó.
B. mặt phân cách mờ dần rồi biến mất, trong bình chỉ còn một chất lỏng màu xanh nhạt
C.
mặt phân cách vẫn như cũ nhưng nước ở phía dưới còn đồng sunfat ở phía trên.
D. mặt phân cách vẫn như cũ, các chất lỏng trong bình không có gì thay đổi.
17. Về mùa hè người ta thường mặc quần áo trùm kín người khi ra đường nắng vì
A. hạn chế sự bay hơi nước của cơ thể.
B. chống lại sự đối lưu của không khí.
C. hạn chế sự bức xạ nhiệt từ Mặt trời đến cơ thể.
D. cản trở bức xạ từ cơ thể ra môi trường.
18. Khi các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.
B. Nhiệt độ của vật
C. Trọng lượng của vật
D. Khối lượng của vật
19. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng?
A. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng nhỏ
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
20. Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì
A. có sự truyền nhiệt.
B. có sự đối lưu.
C. có sự dẫn nhiệt.
D. có sự thực hiện công.
21. Một nồi nhôm có khối lượng 500g , chứa 2 lít nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K , của nhôm là 880J/kg.K . Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp cho cả ấm nước tăng từ 250C đến sôi là
A. 33kJ
B. 33630kJ
C. 630kJ
D. 663kJ
22. Nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Khi đó
A. nhiệt năng của cục sắt và nhiệt năng của nước đều giảm.
B. nhiệt năng của cục sắt và nhiệt năng của nước đều tăng.
C. nhiệt năng của cục sắt tăng và nhiệt năng của nước giảm.
D. nhiệt năng của cục sắt giảm và nhiệt năng của nước tăng.
23. Bức xạ nhiệt là
A. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
B. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi vòng.
C. sự truyền nhiệt chủ yếu của môi trường lỏng.
D. sự truyền nhiệt chủ yếu của môi trường khí.
24. Nhiệt năng của một vật là
A. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật
C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. thế năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật
25. Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
B. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên ngoài bóng đèn.
C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất.
D. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.

