O
ot_tieu
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
nguồn: sky
1. Love is like the wild rose - briar. Friendship like the holly - tree. The holly is dark when the rose - briar blooms. But which will bloom most constantly? ( Tình yêu như cây hồng dại, tình bạn như cây ô – rô. Ô – rô vẫn ở trong bóng tối khi hồng dại nở hoa. Nhưng hồng nào có nở hoa mãi mãi? )
2. What do we live for, if it is not to make life less difficult for each other? ( Vì đâu chúng ta sống ở trên đời, nếu không phải là để giúp nhau giảm bớt những khó khăn trong cuộc sống )
3. Once the mind release itself into love, there are suddenly a thousand obvious ways to show it. ( Khi một tâm hồn mở ra để đón tình yêu thì bỗng dưng có hàng ngàn cách để biểu lộ tình yêu ấy )
4. What is a friend? A single soul dwelling in two bodies. ( Bạn là gì? Một tâm hồn trong hai cơ thể ) =.> thích câu này nhất ^^>->->-
5. Friendship cheers like a sunbeam; charms like a good story; inspires like a brave leader; binds like a golden chain; guides like a heavenly vision. ( Tình bạn reo vui như tia nắng; quyến rũ như một câu chuyện hay; truyền cảm như một nhà lãnh đạo; keo sơn như một sợi dây chuyền vàng; chỉ lối giống như một ảo ảnh thiên đường )
6. When I see u, I feel the joy deep inside me, like a pilgrim who is lost and finds the right way at last. ( Khi gặp bạn, niềm vui tràn ngập trong lòng, tôi như kẻ hành hương lạc lối cuối cùng tìm được hướng đi )
7. My fellow, my companion, held most dear. My soul, my other self, my inward friend. ( Người bạn của tôi, người bằng hữu của tôi, người tôi quí trọng nhất. Hồn tôi, một bản thân khác của tôi, người bạn của tôi )
8. In my friend, I find a second self. ( Trong bạn tôi, tôi thấy một nửa của bản thân mình )
9. To like and dislike the same things, that is indeed true friendship. (Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới thật sự là tình bạn )
10. …True Blue Friends…make u fell good and warm: they are automatically on the same wavelength; they feel genuinely sorry and come to your assistance when you’re in trouble; you can speak freely to them, you don’t have to be on guard; they really listen; they care about what you’re doing…the list could go on and on… ( Tình bạn làm ta cảm thấy hài lòng và ấm áp; họ tự động động cảm, họ thật lòng buồn bã và đến giúp khi bạn gặp khó khăn; bạn có thể bày tỏ nỗi lòng với họ, không cần phải giữ gìn; họ lắng nghe bạn thật lòng; họ lo lắng về những gì bạn đang làm; và … bạn có thể tự mình nối dài thêm danh sách này … )
11. The reward of friendship is itself. The man who hopes foe anything else does not understand what true friendship is. (Tình bạn chính là phần thưởng. Người nào hi vọng gì đó ở tình bạn thì sẽ không bao giờ hiểu tình bạn thật sự là gì )
12. The most I can do for my friend is simply to be your friend. I have no wealth to bestow on you. If you know that I am happy in loving you, you’ll want no other reward. Is not friendship divine in this? (Điều tối đa mà tôi có thể làm cho bạn là trở thành bạn của bạn. T ôi không có sự giàu sang để dâng tặng bạn. Nếu bạn biết được tôi hạnh phúc vì yêu mến bạn thì bạn sẽ không đòi hỏi phần thưởng nào khác. Phải chăng đó là tình bạn thiêng liêng? )
13. Happy is the house that shelters a friend! It might well be built, like a festal bower or arch, to entertain you a single day. ( Hạnh phúc thay cho mái nhà nào có một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày )
14. A friend never phones in the middle of the serial. ( Một người bạn không đi gọi điện thoại giữa chừng câu chuyện )
15. A friend leaves a pie on the kitchen table, a vase of fresh flowers by the bed – and a note to welcome you home. ( Một người bạn đặt một cái bánh nhân thịt trên bàn ăn, một bình hoa tươi trên giường và một lời nhắn nhủ mong bạn trở về )
16. A friend is the only person you’ll let into the house when you are Turning Our Drawers.
17. A friend is the person you turn to when your family just won’t do. ( Bạn là người mà tôi tìm đến khi gia đình không thoả lòng tôi )
18. A friend carries a list of books you are searching for. And you have hers ( Một người bạn mang tới cả chồng sách mà bạn đang cần, và bạn cũng giữ sách của bạn ấy nữa )
19. A friend cries with you over your little dead car. ( Bạn là người cùng khóc với mình về chiếc xe nhỏ đã hỏng )
20. Friends phone you at 11 at night to let you listen to their nightingale ( Có những người bạn gọi bạn vào lúc 11 giờ đêm để cho bạn nghe tiếng chim hoạ mi )
21. “Stay” is a charming word in a friend’s vocabulary ( “Ở lại” là một từ tuyệt diệu trong ngôn từ của bạn )
22. Seeing a good friend is like going home, or like tasting Mother’s cooking. I feel secure, and need not protect myself. Here, I say, “ It is safe, for I loved”. ( Đi thăm một người bạn như trở về nhà ăn các món ăn của mẹ. Tôi cảm thấy an tâm mà không cần phải đề phòng. Ở đây, tôi nói “Đây là nơi an toàn, vì tôi được yêu thương” )
23. May the hinges of out friendship never rust. ( Mong rằng các bản lề tình bạn của chúng ta không bao giờ bị rỉ sét )
24. Friendship is a general and universal fire, but temperate and equal, a constant established heat, all gentle and smooth, without poignancy or roughness. ( Tình bạn là ngọn lửa chung và phổ biến, nhưng là một nguồn sưởi ấm ôn hoà và đều đặn, êm ái và dịu dàng, không đau xót và thô bạo )
25. What is a friend? I will tell you. It is a person with whom you dare to be yourself. ( Bạn là gì? Tôi nói cho bạn biết. Đó chính là người anh dám thổ lộ bản thân anh )
26. No man is the whole of himself; his friends are the rest of him (Không ai toàn diiện được. bạn bè là phần mà mình còn thiếu )
27. I love you because you have done more than any creed could have done to make me good, and more than any fate could have done to make me happy. ( Tôi yêu mến bạn vì bạn làm được nhiều điều hơn mọi đức tin để biến tôi thành một người tốt và làm nhiều điều hơn mọi định mệnh để tôi được hạnh phúc )
28. The ideal friendship is between good people, and people who share the same virtues. Leading a good life for the sake of friends, is the utmost of friendship itself. ( Tình bạn lý tưởng chỉ có giữa những người tốt và những người có đức tính tốt. Hãy duy trì một cuộc sống tốt đẹp với bạn bè, đó là cực điểm của tình bạn )
29. If I mayn’t tell you what I feel, what is the use of a friend? It is one of the blessings of old friends that you can afford to be stupid with them. ( Nếu tôi không thể nói với bạn cảm nghĩ của tôi thì còn gì là bạn bè nữa. Điều sung sướng của bạn thâm tình là mình không ngại tỏ rõ sự ngu ngốc của mình với họ )
30. You can always tell a real friend; when you’ve made a fool of yourself he doesn’t feel you’ve done a permanent job. ( Với một người bạn thật lòng, mình có thể nói sự thật khi mình làm một điều gì đó ngốc nghếch bởi vì bạn sẽ không tin rằng mình sẽ làm mãi điều đó )
còn nữa
nếu các bạn thấy hay thì thanks cho mình cái mình sẽ post típ^ ^
post nhìu sẽ mắc phải lỗi này "The text that you have entered is too long (15740 characters). Please shorten it to 12000 characters long."
1. Love is like the wild rose - briar. Friendship like the holly - tree. The holly is dark when the rose - briar blooms. But which will bloom most constantly? ( Tình yêu như cây hồng dại, tình bạn như cây ô – rô. Ô – rô vẫn ở trong bóng tối khi hồng dại nở hoa. Nhưng hồng nào có nở hoa mãi mãi? )
2. What do we live for, if it is not to make life less difficult for each other? ( Vì đâu chúng ta sống ở trên đời, nếu không phải là để giúp nhau giảm bớt những khó khăn trong cuộc sống )
3. Once the mind release itself into love, there are suddenly a thousand obvious ways to show it. ( Khi một tâm hồn mở ra để đón tình yêu thì bỗng dưng có hàng ngàn cách để biểu lộ tình yêu ấy )
4. What is a friend? A single soul dwelling in two bodies. ( Bạn là gì? Một tâm hồn trong hai cơ thể ) =.> thích câu này nhất ^^>->->-
5. Friendship cheers like a sunbeam; charms like a good story; inspires like a brave leader; binds like a golden chain; guides like a heavenly vision. ( Tình bạn reo vui như tia nắng; quyến rũ như một câu chuyện hay; truyền cảm như một nhà lãnh đạo; keo sơn như một sợi dây chuyền vàng; chỉ lối giống như một ảo ảnh thiên đường )
6. When I see u, I feel the joy deep inside me, like a pilgrim who is lost and finds the right way at last. ( Khi gặp bạn, niềm vui tràn ngập trong lòng, tôi như kẻ hành hương lạc lối cuối cùng tìm được hướng đi )
7. My fellow, my companion, held most dear. My soul, my other self, my inward friend. ( Người bạn của tôi, người bằng hữu của tôi, người tôi quí trọng nhất. Hồn tôi, một bản thân khác của tôi, người bạn của tôi )
8. In my friend, I find a second self. ( Trong bạn tôi, tôi thấy một nửa của bản thân mình )
9. To like and dislike the same things, that is indeed true friendship. (Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới thật sự là tình bạn )
10. …True Blue Friends…make u fell good and warm: they are automatically on the same wavelength; they feel genuinely sorry and come to your assistance when you’re in trouble; you can speak freely to them, you don’t have to be on guard; they really listen; they care about what you’re doing…the list could go on and on… ( Tình bạn làm ta cảm thấy hài lòng và ấm áp; họ tự động động cảm, họ thật lòng buồn bã và đến giúp khi bạn gặp khó khăn; bạn có thể bày tỏ nỗi lòng với họ, không cần phải giữ gìn; họ lắng nghe bạn thật lòng; họ lo lắng về những gì bạn đang làm; và … bạn có thể tự mình nối dài thêm danh sách này … )
11. The reward of friendship is itself. The man who hopes foe anything else does not understand what true friendship is. (Tình bạn chính là phần thưởng. Người nào hi vọng gì đó ở tình bạn thì sẽ không bao giờ hiểu tình bạn thật sự là gì )
12. The most I can do for my friend is simply to be your friend. I have no wealth to bestow on you. If you know that I am happy in loving you, you’ll want no other reward. Is not friendship divine in this? (Điều tối đa mà tôi có thể làm cho bạn là trở thành bạn của bạn. T ôi không có sự giàu sang để dâng tặng bạn. Nếu bạn biết được tôi hạnh phúc vì yêu mến bạn thì bạn sẽ không đòi hỏi phần thưởng nào khác. Phải chăng đó là tình bạn thiêng liêng? )
13. Happy is the house that shelters a friend! It might well be built, like a festal bower or arch, to entertain you a single day. ( Hạnh phúc thay cho mái nhà nào có một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày )
14. A friend never phones in the middle of the serial. ( Một người bạn không đi gọi điện thoại giữa chừng câu chuyện )
15. A friend leaves a pie on the kitchen table, a vase of fresh flowers by the bed – and a note to welcome you home. ( Một người bạn đặt một cái bánh nhân thịt trên bàn ăn, một bình hoa tươi trên giường và một lời nhắn nhủ mong bạn trở về )
16. A friend is the only person you’ll let into the house when you are Turning Our Drawers.
17. A friend is the person you turn to when your family just won’t do. ( Bạn là người mà tôi tìm đến khi gia đình không thoả lòng tôi )
18. A friend carries a list of books you are searching for. And you have hers ( Một người bạn mang tới cả chồng sách mà bạn đang cần, và bạn cũng giữ sách của bạn ấy nữa )
19. A friend cries with you over your little dead car. ( Bạn là người cùng khóc với mình về chiếc xe nhỏ đã hỏng )
20. Friends phone you at 11 at night to let you listen to their nightingale ( Có những người bạn gọi bạn vào lúc 11 giờ đêm để cho bạn nghe tiếng chim hoạ mi )
21. “Stay” is a charming word in a friend’s vocabulary ( “Ở lại” là một từ tuyệt diệu trong ngôn từ của bạn )
22. Seeing a good friend is like going home, or like tasting Mother’s cooking. I feel secure, and need not protect myself. Here, I say, “ It is safe, for I loved”. ( Đi thăm một người bạn như trở về nhà ăn các món ăn của mẹ. Tôi cảm thấy an tâm mà không cần phải đề phòng. Ở đây, tôi nói “Đây là nơi an toàn, vì tôi được yêu thương” )
23. May the hinges of out friendship never rust. ( Mong rằng các bản lề tình bạn của chúng ta không bao giờ bị rỉ sét )
24. Friendship is a general and universal fire, but temperate and equal, a constant established heat, all gentle and smooth, without poignancy or roughness. ( Tình bạn là ngọn lửa chung và phổ biến, nhưng là một nguồn sưởi ấm ôn hoà và đều đặn, êm ái và dịu dàng, không đau xót và thô bạo )
25. What is a friend? I will tell you. It is a person with whom you dare to be yourself. ( Bạn là gì? Tôi nói cho bạn biết. Đó chính là người anh dám thổ lộ bản thân anh )
26. No man is the whole of himself; his friends are the rest of him (Không ai toàn diiện được. bạn bè là phần mà mình còn thiếu )
27. I love you because you have done more than any creed could have done to make me good, and more than any fate could have done to make me happy. ( Tôi yêu mến bạn vì bạn làm được nhiều điều hơn mọi đức tin để biến tôi thành một người tốt và làm nhiều điều hơn mọi định mệnh để tôi được hạnh phúc )
28. The ideal friendship is between good people, and people who share the same virtues. Leading a good life for the sake of friends, is the utmost of friendship itself. ( Tình bạn lý tưởng chỉ có giữa những người tốt và những người có đức tính tốt. Hãy duy trì một cuộc sống tốt đẹp với bạn bè, đó là cực điểm của tình bạn )
29. If I mayn’t tell you what I feel, what is the use of a friend? It is one of the blessings of old friends that you can afford to be stupid with them. ( Nếu tôi không thể nói với bạn cảm nghĩ của tôi thì còn gì là bạn bè nữa. Điều sung sướng của bạn thâm tình là mình không ngại tỏ rõ sự ngu ngốc của mình với họ )
30. You can always tell a real friend; when you’ve made a fool of yourself he doesn’t feel you’ve done a permanent job. ( Với một người bạn thật lòng, mình có thể nói sự thật khi mình làm một điều gì đó ngốc nghếch bởi vì bạn sẽ không tin rằng mình sẽ làm mãi điều đó )
còn nữa
nếu các bạn thấy hay thì thanks cho mình cái mình sẽ post típ^ ^
post nhìu sẽ mắc phải lỗi này "The text that you have entered is too long (15740 characters). Please shorten it to 12000 characters long."