T
triaiai
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1/ Ở người, alen A quy định máu đông bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaY. C. XAXAY, XaXaY. D. XaY, XAY.
2/Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
3/Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình ,sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên). Khi cây ba nhiễm này được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường thì tạo ra được
A. 1 loại cây con là thể ba chiếm tỉ lệ 100%.
B. 1 loại cây con là thể bốn chiếm tỉ lệ 100%.
C. 2 loại cây con : thể ba và thể lưỡng bội bình thường, mỗi loại chiếm 50%.
D. 2 loại cây con: thể bốn và thể lưỡng bội bình thường, mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%.
4/(Câu cũ,ôn tập)Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài . Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là
.27/128
1/16
16/81
1/81
5/(Câu cũ, ôn tập)Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
A. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.
B. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T.
C. mất một cặp A- T D.
D.mất một cặp G- X.
6/(câu cũ, ôn tập)Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. Gen H bị đột biến mất một cặp A- T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân một lần, số nuclêotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A =T = 1800, G =X = 1200. B. A =T = 1799, G =X = 1200.
C. A =T = 1199, G =X = 1800. D. A =T = 899, G = X = 600.
7/Trên phân tử mARN, bộ ba UXA mã hoá axit amin Xêrin(Ser). Anticodon của tARN vận chuyển vận chuyển axit amin Ser là
A. 3’ UGA5’. B. 5’UGA 3’. C. 3’UXA 5’. D. 5’UXA 3’.
8/Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 1920. B. 1000. C. 1080. D. 420.
9/Một gen dài 0,306 µm, có 2160 liên kết hiđrô. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các gen con. Số lượng nuclêotit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là
A. A = T = 1260; G = X= 1320. B. A = T = 2160; G = X= 1440.
C. A = T = 1620; G = X= 1080. D. A = T = 1080; G = X= 720.
10/Câu mới:Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A. 1/7 . B. 1- (1/4 )7. C. 1- ( 3:4)7. D. 3/4*1/7
11/Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
12/Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 104 con lông trắng và 24 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
C. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. D. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
13/Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng 4.108 cặp nuclêotit . Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150.
A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaY. C. XAXAY, XaXaY. D. XaY, XAY.
2/Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
3/Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình ,sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên). Khi cây ba nhiễm này được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường thì tạo ra được
A. 1 loại cây con là thể ba chiếm tỉ lệ 100%.
B. 1 loại cây con là thể bốn chiếm tỉ lệ 100%.
C. 2 loại cây con : thể ba và thể lưỡng bội bình thường, mỗi loại chiếm 50%.
D. 2 loại cây con: thể bốn và thể lưỡng bội bình thường, mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%.
4/(Câu cũ,ôn tập)Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài . Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là
.27/128
1/16
16/81
1/81
5/(Câu cũ, ôn tập)Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
A. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.
B. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T.
C. mất một cặp A- T D.
D.mất một cặp G- X.
6/(câu cũ, ôn tập)Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. Gen H bị đột biến mất một cặp A- T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân một lần, số nuclêotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A =T = 1800, G =X = 1200. B. A =T = 1799, G =X = 1200.
C. A =T = 1199, G =X = 1800. D. A =T = 899, G = X = 600.
7/Trên phân tử mARN, bộ ba UXA mã hoá axit amin Xêrin(Ser). Anticodon của tARN vận chuyển vận chuyển axit amin Ser là
A. 3’ UGA5’. B. 5’UGA 3’. C. 3’UXA 5’. D. 5’UXA 3’.
8/Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 1920. B. 1000. C. 1080. D. 420.
9/Một gen dài 0,306 µm, có 2160 liên kết hiđrô. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các gen con. Số lượng nuclêotit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là
A. A = T = 1260; G = X= 1320. B. A = T = 2160; G = X= 1440.
C. A = T = 1620; G = X= 1080. D. A = T = 1080; G = X= 720.
10/Câu mới:Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A. 1/7 . B. 1- (1/4 )7. C. 1- ( 3:4)7. D. 3/4*1/7
11/Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
12/Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 104 con lông trắng và 24 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
C. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. D. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
13/Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng 4.108 cặp nuclêotit . Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150.