13 câu CỰC KÌ HAY VÀ TRỌNG TÂM

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1/ Ở người, alen A quy định máu đông bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaY. C. XAXAY, XaXaY. D. XaY, XAY.
2/Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
3/Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình ,sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên). Khi cây ba nhiễm này được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường thì tạo ra được
A. 1 loại cây con là thể ba chiếm tỉ lệ 100%.
B. 1 loại cây con là thể bốn chiếm tỉ lệ 100%.
C. 2 loại cây con : thể ba và thể lưỡng bội bình thường, mỗi loại chiếm 50%.
D. 2 loại cây con: thể bốn và thể lưỡng bội bình thường, mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%.
4/(Câu cũ,ôn tập)Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài . Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là
.27/128
1/16
16/81
1/81
5/(Câu cũ, ôn tập)Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
A. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.
B. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T.
C. mất một cặp A- T D.
D.mất một cặp G- X.
6/(câu cũ, ôn tập)Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. Gen H bị đột biến mất một cặp A- T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân một lần, số nuclêotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A =T = 1800, G =X = 1200. B. A =T = 1799, G =X = 1200.
C. A =T = 1199, G =X = 1800. D. A =T = 899, G = X = 600.
7/Trên phân tử mARN, bộ ba UXA mã hoá axit amin Xêrin(Ser). Anticodon của tARN vận chuyển vận chuyển axit amin Ser là
A. 3’ UGA5’. B. 5’UGA 3’. C. 3’UXA 5’. D. 5’UXA 3’.
8/Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 1920. B. 1000. C. 1080. D. 420.
9/Một gen dài 0,306 µm, có 2160 liên kết hiđrô. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các gen con. Số lượng nuclêotit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là
A. A = T = 1260; G = X= 1320. B. A = T = 2160; G = X= 1440.
C. A = T = 1620; G = X= 1080. D. A = T = 1080; G = X= 720.
10/Câu mới:Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A. 1/7 . B. 1- (1/4 )7. C. 1- ( 3:4)7. D. 3/4*1/7
11/Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
12/Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 104 con lông trắng và 24 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
C. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. D. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
13/Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng 4.108 cặp nuclêotit . Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150.


 
L

lantrinh93

9/Một gen dài 0,306 µm, có 2160 liên kết hiđrô. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các gen con. Số lượng nuclêotit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là
A. A = T = 1260; G = X= 1320. B. A = T = 2160; G = X= 1440.
C. A = T = 1620; G = X= 1080. D. A = T = 1080; G = X= 720.

làm câu dể trước

2A+3G=2160

[TEX]L= N/2.3.4.A^{0}[/TEX]


2A+3G= 2160
N=1800
A+G=900
..> A= 540
G=360

số luong nu từng loại mt cung cấp cho gen nhân đôi
A=G=(2^n -1)540=1620
G=X=3*360=1080

câu 2 :
5/(Câu cũ, ôn tập)Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
A. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.
B. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T.
C. mất một cặp A- T D.
D.mất một cặp G- X.

N=3000
G-A=300
G+A=1500
..> G=900; A=600
2A+3G=3900
..> mất 3 liên kết H ....> mất 1 cặp G-X

6/(câu cũ, ôn tập)Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. Gen H bị đột biến mất một cặp A- T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân một lần, số nuclêotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A =T = 1800, G =X = 1200. B. A =T = 1799, G =X = 1200.
C. A =T = 1199, G =X = 1800. D. A =T = 899, G = X = 600.

câu này tương tự câu đầu
2A+3G=3600
G=20/100(2A+2G)
..>40A-60G=0
.>>A=900
..>G=600

mất 1 căp A-T
..>A=T=899; G=X=600

số nu mỗi loại mt cung cấp cho gen nhân đôi 1 lần cũng = số nu mội loại :D
8/Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 1920. B. 1000. C. 1080. D. 420.
 
P

phuongdung282

10/Câu mới:Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A. 1/7 . B. 1- (1/4 )7. C. 1- ( 3:4)7. D. 3/4*1/7
Xac xuat chon toan cay hoa trang la 0,25^7
xac xuat chon it nhat co 1 cay hoa do la 1-(1/4)^7
 
P

phuongdung282

1/ Ở người, alen A quy định máu đông bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaY. C. XAXAY, XaXaY. D. XaY, XAY
Neu bo me cung giam phan binh thuong thi nhat dinh con trai phai bi benh .Ma dua con trai thu nhat ko bi benh nen cau nay bi hoi chung claiphento do bo ko phan ly

4/(Câu cũ,ôn tập)Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài . Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là
.27/128
1/16
16/81
1/81
Bai nay chi co kieu gen AaBb giao phan voi AaBb moi tao ra qua dai
Ma xac xuat duoc cay Aa trong 9 cay qua det la 4/9
xac xuat la 0,25*0,25*(4/9)^2=1/81

8/Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 1920. B. 1000. C. 1080. D. 420
aabb=0,04 nen A_B_=0,54
cay vang tron la 1080

12/Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 104 con lông trắng và 24 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
C. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. D. 5 con lông trắng : 3 con lông màu
Long mau chiem 3/16 nen co kieu gen la aaB_
Long mau thuan chung aaBB
Lai voi F1 AaBb tao ra 1A_B_ 1aaB-
 
Last edited by a moderator:
T

tindang79

13/Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng 4.10^8 cặp nuclêotit . Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
A. 6000. B. 3000. C. 4250. D. 2150.
Ruồi giấm có 8 NST , vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:
4.10^8 x 3,4 Armstrong = 1,36.10^9 Armstrong
Chiều dài trung bình của một phân tử ADN ruồi dấm là:
(1,36.10^9)/8 = 1,7.10^8 Armstrong
NST ruồi dấm ở kì giữa có chiều dài là 4 µm = 4.10^4 Armstrong
Vậy, NST kì giữa đã cuộn chặt lại với số lần là: (1,7.10^8)/(4.10^4) = 4250 lần
 
L

lantrinh93

:D
giúp mình mấy bài này:

Câu 6: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thương, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là:
a. 1/36 b. 1/6 c. 1/2 d. 1/12

Câu 7: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bôi 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
a. 12 b. 36 c. 24 d. 48

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa vàng là trội so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Cho cây hoa vàng kiểu gen Aa tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ liên tiếp thì tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là bao nhiêu?
a. 3/8 b. 1/ 4 c. 3/4 d. 5/8

Câu 9: Cây cà chua quả đỏ thuần chủng 4n giao phấn với cây cà chua quả vàng 4n. F1 có kiểu gen như thế nào? Biết rằng gen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng.
a. AAaa, Aa b. Aa c. AAAa, AAaa, Aaaa d. Aaaa

Câu 12: Thể truyền là gì?
a. Plasmit của vi khuẩn b. Thể thực khuẩn Lambda
c. Phân tử ADN có khả năng mang gen ghép và tự nhân đôi độc lập d. Tất cả đều đúng
@-)@-)@-)
câu 12 này mình nghĩ D, đáp án là C
 
P

phuongdung282

Câu 6: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thương, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là:
a. 1/36 b. 1/6 c. 1/2 d. 1/12
AAaa tao ra 1/6aa
Aa tao ra 1/2 a
aaa la 1/12

Câu 7: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bôi 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
a. 12 b. 36 c. 24 d. 48
Co 12 cap NST nen co 12 Th

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa vàng là trội so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Cho cây hoa vàng kiểu gen Aa tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ liên tiếp thì tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là bao nhiêu?
a. 3/8 b. 1/ 4 c. 3/4 d. 5/8
Ap dung CT tu thu phan
O day quan the ban dau la 1Aa
 
Last edited by a moderator:
P

phuongdung282

Câu 12: Thể truyền là gì?
a. Plasmit của vi khuẩn b. Thể thực khuẩn Lambda
c. Phân tử ADN có khả năng mang gen ghép và tự nhân đôi độc lập d. Tất cả đều đúng
Cau nay C la dung roi Y C bao gom tong quat ngan gon nhat ban chat cua the truyen
 
L

lantrinh93

Cơ chế phát sinh thể đa bội là
A) tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
B) sự biến đổi kiểu gen
C) bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi
D) rối loạn sự hình thành thoi vô sắc
câu này mình nghĩ D , sao đáp án lại A nhĩ

thêm câu này không hiểu cho lắm



Câu 17 : Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng trong nguyên phân làm xuất hiện dòng tế bào mới là
A) n+1,n-1 B) 2n+2,2n-2
C) 2n+4,2n-4 D) 2n+1,2n-1


Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A) 2n B) 9:3:3:1
C) 3n D) (3:1)n
 
Last edited by a moderator:
A

acsimet_91

Cơ chế phát sinh thể đa bội là
A) tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
B) sự biến đổi kiểu gen
C) bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi
D) rối loạn sự hình thành thoi vô sắc
câu này mình nghĩ D , sao đáp án lại A nhĩ
Cơ chế chứ có phải nguyên nhân đâu :D
Tớ đoán thế thôi. Nếu là tớ thì tớ cũng khó chọn. Cái môn sinh này dễ gây hiểu lầm :D


Câu 17 : Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng trong nguyên phân làm xuất hiện dòng tế bào mới là
A) n+1,n-1 B) 2n+2,2n-2
C) 2n+4,2n-4 D) 2n+1,2n-1

Câu này tớ đoán bừa. Hình như ko đúng đâu
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A) 2n B) 9:3:3:1
C) 3n D) (3:1)n

Cái này là [TEX](3:1)^n[/TEX] chứ nhỉ?

Mà chỗ này tớ thấy đề bài thiếu chính xác hả? Tại sao ng` ta lại ko nói là tính trạng trội át tính trạng lăn? (tớ làm câu giống hệt thế này rồi :D )
=======================================================
 
T

triaiai

Answer your quetions

Cơ chế phát sinh thể đa bội là
A) tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
B) sự biến đổi kiểu gen
C) bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi
D) rối loạn sự hình thành thoi vô sắc
câu này mình nghĩ D , sao đáp án lại A nhĩ
LÝ DO:D là trong quá trình phân bào (nguyên phân) ở Thực vật trường hợp tự tứ bội hóa,
với lại không phải loài nào cũng có thoi vô sắc, câu A là đáp án đúng, lấy nguyên văn SGK chuẩn
thêm câu này không hiểu cho lắm



Câu 17 : Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng trong nguyên phân làm xuất hiện dòng tế bào mới là
A) n+1,n-1 B) 2n+2,2n-2
C) 2n+4,2n-4 D) 2n+1,2n-1<=
TB luôn là 2n, không phân ly 1 cặp thì chọn D


Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là=>không phải F1 mà F2 (SÁCH GK CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
A) 2n B) 9:3:3:1
C) 3n D) (3:1)n
Tỷ lệ KH là 3 lũy thừa n

Muốn hiểu kĩ bài môn sinh, lật sách giáo khoa cơ bản ra, viết rất hay và dễ hiểu.Chúc bạn thành công.
 
M

marucohamhoc

Câu 17 : Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng trong nguyên phân làm xuất hiện dòng tế bào mới là
A) n+1,n-1 B) 2n+2,2n-2
C) 2n+4,2n-4 D) 2n+1,2n-1

câu này là D chứ nhỉ:D
sao lại là B:|
:-S
:-??
Cơ chế phát sinh thể đa bội là
A) tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
B) sự biến đổi kiểu gen
C) bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi
D) rối loạn sự hình thành thoi vô sắc
câu này mình nghĩ D , sao đáp án lại A nhĩ
câu này D có thể ko đúng, vì nhiều trường hợp thoi vô sắc hình thành roài mà khi phân li gặp trục trặc nên mới phát sinh đa bội
p/s:triaiai:|, ở thực vật làm gì có trường hợp nào ko có thoi vô sắc đâu bạn:-?, chỉ có vi khuẩn thôi chứ:|
 
L

lantrinh93

rích:
Câu 17 : Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng trong nguyên phân làm xuất hiện dòng tế bào mới là
A) n+1,n-1 B) 2n+2,2n-2
C) 2n+4,2n-4 D) 2n+1,2n-1

câu này đáp án B
:((
sao kì quá
kĩ thuật tìm đề của mình dỡ quá
vô kiếm đề sinh ôn tốt nghiêp 2011 trang nào cũng có mỗi 3 đề, mả đề đó mình làm rồi :((
 
L

lan_anh_93

:eek::eek:to không đồng tình đáp án câu 7 .theo đề bài là nếu có đột biến dị bội xảy ra o một số loại thể tam nhiễm đon mà .cón câu 9 đáp án A.câu 8 là đáp án C chu
 
L

lantrinh93

câu này là D chứ nhỉ:D
sao lại là B:|
:-S
:-??
Cơ chế phát sinh thể đa bội là
A) tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
B) sự biến đổi kiểu gen
C) bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi
D) rối loạn sự hình thành thoi vô sắc
câu này mình nghĩ D , sao đáp án lại A nhĩ
câu này D có thể ko đúng, vì nhiều trường hợp thoi vô sắc hình thành roài mà khi phân li gặp trục trặc nên mới phát sinh đa bội
p/s:triaiai:|, ở thực vật làm gì có trường hợp nào ko có thoi vô sắc đâu bạn:-?, chỉ có vi khuẩn thôi chứ:|

:khi (181)::khi (181):

ak, giờ tớ nhớ ra , hôm tớ học trong lớp có câu trắc nghiệm trong quyển vở ôn sinh tốt nghiệp nhớ là có chọn câu do rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc , nhưng tớ làm mất quyển sách đấy rồi , mượn bn xem , giờ thì nó ở nhà nó

bạn nào vô tình đọc được cái đấy post lên cho tớ xem với
:((
thực chất mình cũng nhớ sơ sơ thôi
thanks :)
 
M

marucohamhoc

:khi (181)::khi (181):

ak, giờ tớ nhớ ra , hôm tớ học trong lớp có câu trắc nghiệm trong quyển vở ôn sinh tốt nghiệp nhớ là có chọn câu do rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc , nhưng tớ làm mất quyển sách đấy rồi , mượn bn xem , giờ thì nó ở nhà nó

bạn nào vô tình đọc được cái đấy post lên cho tớ xem với
:((
thực chất mình cũng nhớ sơ sơ thôi
thanks :)
mình vẫn giữ ý kiến như trên:D
mà cơ chế là cái chi nhỉ:-?:-??:D
rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc thì cũng có thể được dùng để giải thích cho việc phát sinh lệch bội mà bạn:D
vs lại theo tớ nếu như bạn nói thì đáp án là thoi vô sắc ko hình thành thì đúng hơn:D
hic, hình như cáng nói tớ càng thấy tớ...sai roài thì phải:-S, đáp án sao sao ấy cậu :((
 
L

lantrinh93

mình vẫn giữ ý kiến như trên:D
mà cơ chế là cái chi nhỉ:-?:-??:D
rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc thì cũng có thể được dùng để giải thích cho việc phát sinh lệch bội mà bạn:D
vs lại theo tớ nếu như bạn nói thì đáp án là thoi vô sắc ko hình thành thì đúng hơn:D
hic, hình như cáng nói tớ càng thấy tớ...sai roài thì phải:-S, đáp án sao sao ấy cậu :((

:((

tớ nghĩ thi tốt nghiệp có lẽ cho câu này
tức quá
mai tớ đi xe buýt lên nhà sách mua lại quyển ôn tốt nghiệp rồi giải đáp :)

thât tình thì cũng hơi rối loạn đấy
hôm trước tớ làm 3 đề thi thử sinh tốt nghiệp thì 2 trong 3 đề có câu này
1 đề đáp án rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc
1 đề chọn tất cả nhiểm sac thể ko phân li :(:(:(

trên mạng chả hiểu nỗi sao là sao
 
Top Bottom