[12]ôn tập lí thuyết hóa

Y

yenngocthu

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Như các bạn đã biết đề thi hóa- lí thì lí thuyết thường chiếm 6-7 điểm nên tôi lập ra topic này mong cùng mọi ngừoi củng cố lại những kiến thức đã học:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-

các kiến thức phần lí thuyết cần nắm vững :)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-


Chương I. Rượu - Phenol - Amin
1. Khái niệm về nhóm chức hữu cơ
2. Dãy đồng đẳng của rượu etylic
- Đồng đẳng, đồng phân (đồng phân về mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm hiđroxyl), danh pháp, bậc rượu.
- Tính chất vật lí. Liên kết hiđro.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với axit bromhiđric, với axit axetic, phản ứng tách nước từ một phân tử rượu (quy tắc tách), phản ứng tách nước từ hai phân tử rượu, phản ứng oxi hóa rượu thành anđehit, phản ứng cháy của rượu trong không khí.
- Điều chế rượu (phương pháp chung và phương pháp lên men rượu). Ứng dụng của rượu metylic và rượu etylic.
3. Phenol:
- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với bazơ, phản ứng với nước brom.
- Điều chế (từ benzen). Ứng dụng.
4. Khái niệm về amin:
- Công thức cấu tạo. Tính chất chung (amin mạch hở trong nước đổi màu quỳ tím thành xanh, phản ứng với axit cho muối).
- Anilin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: tác dụng với axit (tính bazơ), phản ứng với nước brom. Điều chế. Ứng dụng.

Chương II. Anđehit - Axit Cacboxylic - Este
1. Anđehit fomic:
- Công thức cấu tạo của anđehit fomic. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa anđehit, phản ứng với phenol. Điều chế. Ứng dụng.
2. Dãy đồng đẳng của anđehit fomic:
- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hoá học: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa anđehit. Điều chế.
3. Dãy đồng đẳng của axit axetic:
- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính axit (sự điện li, phản ứng với kim loại, với bazơ và oxit bazơ, với muối cacbonat), phản ứng với rượu (phản ứng este hoá). Điều chế axit axetic (lên men giấm, chưng gỗ, các phản ứng tổng hợp từ axetilen). ứng dụng (axit axetic, axit panmitic và stearic).
4. Khái niệm về axit cacboxylic không no đơn chức (axit acrylic, axit metacrylic, axit oleic):
- Định nghĩa. Tính chất hoá học (tính axit, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp). Ứng dụng.
- Mối liên quan giữa hiđrocacbon, rượu, anđehit và axit cacboxylic.
- Este: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (phản ứng thuỷ phân). Điều chế. Ứng dụng.


Chương III. Glixerin - Lipit
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức, hợp chất đa chức và hợp chất tạp chức.
- Glixerin: công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản ứng với natri, phản ứng với axit, phản ứng với đồng (II) hiđroxit (phản ứng este hoá). Điều chế. Ứng dụng.
2. Lipit (chất béo): Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá, phản ứng cộng hiđro.
- Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp

Chương IV. Gluxit
1. Khái niệm về gluxit. Glucozơ:
- Trạng thái tự nhiên. Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính chất của rượu đa chức, tính chất của anđehit, phản ứng lên men rượu.
- Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.
2. Saccarozơ:
- Công thức phân tử. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng với đồng (II) hiđroxit.
- Ứng dụng. Đồng phân của Saccarozơ: mantozơ.
3. Tinh bột:
- Công thức phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu với iot.
- Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.
4. Xenlulozơ:
- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng với axit nitric (phản ứng este hóa). Ứng dụng.

Chương V. Aminoaxit - Propit
1. Aminoaxit:
- Định nghĩa. Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng, khái niệm về phản ứng trùng ngưng. Ứng dụng.
2. Protit:
- Trạng thái tự nhiên. Thành phần và cấu tạo phân tử.
- Tính chất của protit: phản ứng thuỷ phân, sự đông tụ, phản ứng màu.
- Sự chuyển hoá protit trong cơ thể.

Chương VI. Hợp chất cao phân tử và vật liệu Polime
1. Khái niệm chung:
- Định nghĩa. Cấu trúc của polime (dạng mạch thẳng, dạng phân nhánh, dạng mạng không gian). Tính chất của polime: Tính chất vật lí. Tính chất hóa học.
- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
2. Chất dẻo: Một số polime dùng làm chất dẻo (polietilen, polistiren, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), nhựa phenolfomanđehit).
3. Tơ tổng hợp: Tính chất và ứng dụng của tơ poliamit (tơ nilon, tơ capron).

Chương VII. Đại cương về kim loại
1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên tử kim loại, cấu tạo của đơn chất kim loại và liên kết kim loại.
2. Tính chất vật lí chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Tính chất vật lí khác của kim loại như tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.
3. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3, H2SO4), tác dụng với dung dịch muối.
4. Cặp oxi hoá - khử của kim loại, so sánh tính chất những cặp oxi hoá - khử. Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại.
5. Hợp kim: định nghĩa, cấu tạo của hợp kim, liên kết hoá học trong hợp kim, tính chất và ứng dụng của hợp kim.
6. Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
7. Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại (thuỷ luyện, nhiệt luyện và điện phân).

Chương VIII. Kim loại và các phân nhóm chính
1. Kim loại phân nhóm chính nhóm I (nhóm kim loại kiềm):
- Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí đặc trưng của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng).
- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4), tác dụng với nước.
- Ứng dụng của kim loại kiềm. Điều chế kim loại kiềm.
- Một số hợp chất quan trọng của natri (natri hiđroxit, natri clorua, natri cacbonat): tính chất, ứng dụng, điều chế. Cách nhận biết hợp chất của natri.
2. Kim loại phân nhóm chính nhóm II:
- Vị trí của kim loại phân nhóm chính nhóm II trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí và tính chất hoá học đặc trưng của kim loại phân nhóm chính nhóm II (tính khử mạnh). Ứng dụng và điều chế kim loại phân nhóm chính nhóm II.
- Một số hợp chất quan trọng của canxi (canxi oxit, canxi hiđroxit, canxi cacbonat, canxi sunfat): tính chất, ứng dụng, điều chế.
3. Nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng, nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước.
4. Nhôm:
- Vị trí của nhôm trong BTH. Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh: nhôm tác dụng với phi kim, với axit, oxit kim loại, với nước). Ứng dụng của nhôm. Sản xuất nhôm.
- Hợp chất của nhôm (nhôm oxit, nhôm hiđroxit, nhôm clorua, nhôm sunfat): tính chất, ứng dụng.
- Một số hợp kim quan trọng của nhôm (đuyra, silumin, almelec, electron): thành phần, tính chất và ứng dụng.

Chương IX. Sắt
1. Vị trí của sắt trong trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt.Tính chất vật lí. Tính chất hóa học của sắt: Tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.
2. Hợp chất sắt(II), hợp chất sắt(III): Tính chất chung, điều chế.
3. Hợp kim sắt (gang, thép). Sản xuất gang, thép: Nguyên liệu; nguyên tắc sản xuất. Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình sản xuất gang và luyện thép. Các phương pháp luyện gang thành thép.


bài ttập về phần nè đê:)>-:)>-:)>-

Câu 1: Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lixin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 4,3.
D. 5, 1, 6.
Câu 2: Để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: axit axetic axit cloaxetic glyxin. Cần thêm các chất phản ứng
[TEX]A. HCl[/TEX] và muối amoni.

[TEX] B. H2 [/TEX]và [TEX]NH3.[/TEX]

[TEX] C. Cl2[/TEX] và amin.

[TEX] D. Cl2[/TEX] và [TEX]NH3.[/TEX]
Câu 3: Chất nào dưới đây KHÔNG thể dùng để điều chế trực tiếp axit axetic ?
[TEX]A. C_2H_2[/TEX]

[TEX]B. CH3CH2OH[/TEX]

[TEX]C. CH3CHO[/TEX]

[TEX]D. CH3CH2CH2CH3[/TEX]

Câu 4: Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta đã sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Dung dịch saccarozơ tác dụng với dung dịch [TEX]AgNO3[/TEX] trong[TEX] NH3.[/TEX]

B. Anđehit fomic tác dụng với dung dịch[TEX] AgNO3[/TEX] trong [TEX]NH3[/TEX].

C. Dung dịch glucozơ tác dụng với dung dịch[TEX] AgNO3[/TEX] trong [TEX]NH3[/TEX].

D. Anđehit axetic tác dụng với dung dịch [TEX]AgNO3[/TEX] trong [TEX]NH3.[/TEX]

Câu 5: Cho các polime PE; PVC; polibutađien; poli isopren; amilozơ; amilopectin; xenlulozơ; cao su lưu hoá. Các polime có cấu trúc mạch thẳng là:

A. PE; polibutađien; poli isopren; amilozơ; xenlulozơ; cao su lưu hoá.

B. PE; PVC; polibutađien; poli isopren; amilozơ; amilopectin; xenlulozơ;

C. PE; PVC; polibutađien; poli isopren; xenlulozơ; cao su lưu hoá.

D. PE; PVC; polibutađien; poli isopren; amilozơ; xenlulozơ;
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom