10 câu toán trọng tâm cùng luyện tập

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1 : Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n thuộc N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 26,63%. B. 22,22%. C. 20,00%.* D. 16,42%.

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 39,60. B. 32,25*. C. 33,75. D. 26,40.

Câu 3:Trong dung dịch X có: 0,02 mol Ca2+ ; 0,05 mol Mg2+ ; 0,02 mol HCO ; Cl . Trong dung dịch Y có : 0,12 mol OH ; 0,04 mol Cl ; K+. Cho X vào Y, sau các phản ứng hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được lớn nhất là
A. 2,0 gam. B. 4,9 gam.* C. 4,2 gam. D. 6,2 gam.

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp M gồm hai axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là
A. HOCO-COOH và 18,2. B. HOCO-CH2-COOH và 30,0.
C. HOCO-CH2-COOH và 19,6*. D. HOCO-COOH và 27,2.

Câu 5: Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A. 58,82. B. 51,84. C. 32,40. D. 58,32.*

Câu 6: Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là
A. Li, Na. B. Na, K.* C. K, Rb. D. Rb, Cs.

Câu 7: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 3,584.
B. C3H4(OH)2 và 3,584.
C. C4H6(OH)2 và 2,912.*
D. C5H8(OH)2 và 2,912.

Câu 8: Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HNO3 có nồng độ a M (sản phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của a là
A. 3,67. B. 2,80. C. 4,00.* D. 2,00.

Câu 9: Cho 27,4 gam hỗn hợp M gồm axit axetic và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 40,65 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản ứng với dung dịch NaHCO3 (dư), kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của hai ancol trong M là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH. *
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C7H15OH và C8H17OH.

Câu 10:Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 58,725. B. 9,315. C. 5,580. D. 8,389.*






 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

Câu 11: Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước, thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 1,3. B. 1. C. 0,664.* D. 0,523.

Câu 12 : Cho 27,4 gam Ba vào 200 gam dung dịch CuSO4 16%, sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng thay đổi so với khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. tăng 27,0 gam. B. giảm 38,4 gam. C. giảm 39,2 gam.* D. giảm 38,8 gam.

Câu 13: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là
A. 14,30. B. 14,75. C. 20,00. D. 12,75.

Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm CH2=CHOCH3 ; CH2=CHCH2OH và CH3CH2CHO (số mol mỗi chất đều bằng nhau) phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 5,4 gam Ag. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KMnO4 (dư) thì khối lượng chất hữu cơ sinh ra là
A. 7,08 gam. B. 7,85 gam. C. 4,60 gam. D. 7,40 gam.*

Câu 15: Cho 19 gam hỗn hợp bột gồm kim loại M (hoá trị không đổi) và Zn (tỉ lệ mol tương ứng 1,25 : 1) vào bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là
A. Al. B. Mg. C. Na. D. Ca.

Câu 16: Hỗn hợp M gồm anđehit X, xeton Y ( X, Y có cùng số nguyên tử cacbon) và anken Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng 8,848 lít O2 (đktc) sinh ra 6,496 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Công thức của anđehit X là
A. CH3CHO. B. C4H9CHO. C. C¬2H5CHO. D. C3H7CHO.

Câu 17:Có 4 dung dịch : H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, HCl. Chất không tác dụng với cả 4 dung dịch trên là
A. Fe. B. NaF. C. MnO2. D. NaNO3. *


 
Top Bottom