Ngoại ngữ Tiếng Anh 7: Language focous 2

Bé Nai Dễ Thương

Học sinh tiến bộ
Thành viên
9 Tháng sáu 2017
1,687
1,785
284
Điện Biên
♦ Tiên học lễ _ Hậu học văn _ Đập đá quay tay ♦ ( ♥ cần chút sức lực ♥)
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Unit 1: Back to school
-Viết lại công thức " Present simple" : Hiện tại đơn
Khẳng định:
Phủ định:
Nghi vấn:
-*Cấu trúc:
-Nói lời làm quen:
- Hỏi : Họ tên của gia đình
- Hỏi: Tuổi
- Sống ở đâu
- Hỏi câu: Có sử dụng How far............
* Cách sử dụng giới từ in, on , at
Unit 2:personal information
- Nêu công thức " Future simple tense": Tương lai và tương lai có dự định với công thức là " Going to"
- Hỏi: Số điện thoại của bạn/ cô ấy/ anh ấy/ họ ... là gì?
- Rủ một ai đó làm gì: Let's+........
-Lời mời: would you like to+......
- Hỏi về ngày sinh nhật( Theo 3 ngôi)
-Unit 3
- Diễn tả lời mời:
- Câu cảm thán:
- Câu diễn tả lời phàn nàn:
-Hỏi về nghề nghiệp :+ What do.......
+ What + Tobe+.....................
- Câu: THật là................để làm...........
Unit 4:
Hỏi giờ
Hỏi giờ cho hoạt động
Đại từ chỉ định
Unit 5
- Bạn học gì ở môn nào?
- Bạn học giỏi môn gì?
- Bạn yêu thích môn học nào?
-Hỏi một ai đó đang làm gì?
Cấu trúc rủ ai đó làm gì?
Gợi ý ai đó làm gì?
Lời khuyên: Should
Unit 6
Đưa ra sự gợi ý: What about/ How about?
Diễn tả lời khuyên
Đây là những cấu trúc cần có ! Vậy các bạn hãy giúp mình hoàn chỉnh nha !!!!!!!!!!!!
 
  • Like
Reactions: thienabc

The Joker

BTV World Cup 2018
HV CLB Lịch sử
HV CLB Hóa học vui
Thành viên
12 Tháng bảy 2017
4,754
7,085
804
Hà Nội
THPT Việt Đức
Unit 1:
- viết công thức
( + ): S + V + O ...
( - ): S + don't / doesn't + V + O . . .
( ? ): Do/Does + S + V + O
* cấu trúc
- Nice to meet you
- What is your family name ?
- How old are you ?
- Where do you live ?
- How far ís it from + S1 + to + S2 ?
 

ĐứcNhật!

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
17 Tháng mười một 2017
1,525
3,788
529
Quảng Nam
Trung Học Phổ Thông Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
Unit 1: Back to school
-Viết lại công thức " Present simple" : Hiện tại đơn
Khẳng định: I/ YOU/ WE/ THEY + V

HE/ SHE/ IT + V2
Phủ định: I/ YOU / WE / THEY + DON’T +V

HE/SHE/IT + DOESN’T +V
Nghi vấn: DO + I/ YOU/ WE/ THEY +V ?

DOES + HE/ SHE / IT +V
-*Cấu trúc:
-Nói lời làm quen: Nice to meet you !
- Hỏi : Họ tên của gia đình What is your family name ?
- Hỏi: Tuổi How old are you ?
- Sống ở đâu Where do you live ?
- Hỏi câu: Có sử dụng How far............How far is it from your house to school ?


* Cách sử dụng giới từ in, on , at

1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.

1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)

Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

VD: in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào mùa hè)


1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)

Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)

on Monday (vào ngày thứ bảy)

on this occasion (nhân dịp này)

on this opportunity (nhân cơ hội này)


1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)

Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.

VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)

at that moment (vào lúc đó)

at that time (vào lúc đó),

at present (hiện tại)


2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:

2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)

Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.

VD: in the bed (ở trên giường)

in a box (ở trong một cái hộp)

in this house (ở trong ngôi nhà này)

in the street (ở trên đường phố)

in New York (ở New York)

in Vietnam (ở Việt Nam),

in Asia (ở châu Á)


2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)

Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.

VD: on this table (ở trên cái bàn này)

on this surface (ở trên mặt phẳng này)

on this box (ở trên cái hộp này)


2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)

Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.

VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)

at home (ở nhà)

at work (ở nơi làm việc)


Unit 2
C:\Users\fpt\AppData\Local\Temp\msohtmlclip1\01\clip_image001.png
ersonal information
- Nêu công thức " Future simple tense": Tương lai và tương lai có dự định với công thức là " Going to"

- Tương lai đơn: S + WILL +V

- Tương lai gần: S + be going to + V
- Hỏi: Số điện thoại của bạn/ cô ấy/ anh ấy/ họ ... là gì? What is your/ her/ his/ their telephone number ?
- Rủ một ai đó làm gì: Let's+........ Let’s + V

- Vd : Let’s go to school
-Lời mời: would you like to+...... Would you like to + V ?

- Vd: would you like to go to supermarket ?
- Hỏi về ngày sinh nhật( Theo 3 ngôi) When is your birthday?
-Unit 3
- Diễn tả lời mời: Would you like to …. ?

Why don’t we +Ving ?

What about + Ving ?

How about + Ving ?

Let’s +V

· …………………
- Câu cảm thán: WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được. => What a lazy student! ...

· WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều. => What tight shoes are! ( ...

· WHAT + adj + danh từ không đếm được. => What beautiful weather! ( ...

· What + a/ an + adj + noun + S + V. ...

· HOW + adjective/ adverb + S + V.


- Câu diễn tả lời phàn nàn: trong những trường hợp đặc biệt, người nói có thể dùng thì tiếp diễn với always để diễn tả sự phàn nàn hay tức giận.

Ví dụ:

Mary is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?

(Mary luôn vứt tất/vớ dơ bẩn trên nền nhà để tôi phải đi nhặt! Cô ta nghĩ tôi là ai chứ? Đầy tớ của cô ta à?)


- Thêm vào đó, "forever" và "constantly" cũng có thể dùng với thì hiện tại tiếp diễn để thể hiện điều khó chịu, trái ý, bực mình.

I am always/ forever/ constantly picking up Mary's dirty socks!

(Tôi cứ phải đi nhặt tất/ vớ dơ bẩn của Mary)

- alway", "forever", "constantly" còn có thể dùng với thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả điều khó

Ví dụ:

I didn't like having Sam for my roommate last year. He was always leaving his dirty clothes on the floor.

(Tôi không thích việc ở cùng phòng với Sam trong năm ngoái. Anh ta luôn quăng quần áo bẩn trên sàn nhà)

Chú ý:

(1) "Mary is always leaving her dirty socks on the floor" : diễn tả điều gây bực mình

(2) "Mary always leaves her dirty socks on the floor" : đây là một câu nói bình thường không diễn tả điều bực tức trừ khi người nói có thể diễn đạt điều khó chịu qua giọng nói (speaker's tone of voice)


-Hỏi về nghề nghiệp :+ What do....... : What do you do ?
+ What + Tobe+.....................
- Câu: THật là................để làm...........
Unit 4:
Hỏi giờ: What time is it ?
Hỏi giờ cho hoạt động: What time does this activity start ?
Nguồn : google và hiểu biết của bản thân
 
  • Like
Reactions: ngocanhvt1234
Top Bottom