GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC KHỐI A – NĂM 2012
Môn: Hóa học – Mã đề 647
Câu 1. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 198. B. 202. C. 216. D. 174.
(a) HOOC-[CH2]4-COOC2H5 + 2NaOH NaOOC-[CH2]4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) + H2O
(b) NaOOC-[CH2]4-COONa + H2SO4 HOOC-[CH2]4-COOH (X3) + Na2SO4
(c) nHOOC-[CH2]4-COOH + nH2N-[CH2]6-NH2 (X4) (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + 2nH2O
(d) 2C2H5OH + HOOC-[CH2]4-COOH C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5 + 2H2O
X5: C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5
B. 202.
Câu 2. Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có
khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Chất làm mất màu nước brom là stiren; anilin; phenol.
B. 3.
Câu 3. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX
< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2
(đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin.
Bảo toàn nguyên tố O: 2n O2 = 2n CO2 + 1n H2O n H2O = 0,205
n amin = (n H2O – n CO2)/1,5 = 0,07 C (amin) < 0,1/0,07 = 1,4 Hai amin là CH5N và C2H7N.
Y là C2H7N
C. etyl amin.
Câu 4. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các
chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa.
Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%.
C2H2 + H2O CH3CHO
x x mol
CH3CHO 2Ag
x 2x
C2H2 C2Ag2
0,2 – x 0,2 – x
m kết tủa = m Ag + m C2Ag2 = 108.2x + 240(0,2 – x) = 44,16 x = 0,16
H = 0,16.100/0,2 = 80%.
A. 80%.
Câu 5. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Li, Ag, Sn. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr.
A. Ni, Cu, Ag.
Câu 6. Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Phát biểu đúng là
B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Câu 7. Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca (ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 25,62%. B. 12,67%. C. 18,10%. D. 29,77%.
Bấm máy tính n KCl = 82,3.%m KCl/(100.74,5)
Loại 25,67% và 29,77%.
Nếu %m KCl = 18,10% n KCl ban đầu = 0,2 mol
Gọi số mol KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 lần lượt là x, y, z Hệ
122,5x + 207y + 111z = 82,3 – 74,5.0,2 (1)
Bảo toàn nguyên tố Ca: y + z = n CaCO3 = n K2CO3 = 0,3 (2)
Bảo toàn nguyên tố K: n KCl (Z) = n KClO3 + n KCl (ban đầu) + 2.n K2CO3 = x + 0,8 = 5.0,2
x = 0,2 (3)
(1), (2), (3) x = 0,2; y = 0,1; z = 0,2 Đúng
C. 18,10%.
Câu 8. Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HOC6H4-
COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2
điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Có 1 chất thỏa mãn 2 điều kiện là p-HO-CH2-C6H4-OH.
C. 1.
Câu 9. Cho 500ml dung dịch Ba (OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75. B. 150. C. 300. D. 200.
n Ba(OH)2 = 0,05 mol n Ba2+ = 0,05 mol; n OH
= 0,1 mol
Giải từ 4 phương án
Nếu V = 150 ml n Al2(SO4)3 = 0,015 mol n Al3+ = 0,03 mol; n SO2
4
= 0,045 mol
n BaSO4 = n SO 2
4
= 0,045 m BaSO4 = 10,485 gam
n OH
/ n Al3+ = 3,3 kết tủa tan n Al(OH)3 = 4n Al3+ - n OH
= 0,02 mol
m Al(OH)3 = 1,56 gam m kết tủa = 12,045 gam.
B. 150.
Câu 10. Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
(a) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
(b) H2S + CuSO4 CuS + H2SO4
(c) 3AgNO3 + FeCl3 3AgCl + Fe(NO3)3
(d) Hg + S HgS
D. 4.
Câu 11. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 450C :
N2O5 N2O4 +
1
2
O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của
phản ứng tính theo N2O5 là
A. 1,36.10-3 mol/(l.s). B. 6,80.10-4 mol/(l.s)
C. 6,80.10-3 mol/(l.s). D. 2,72.10-3 mol/(l.s).
v = C/t = (2,33 – 2,08)/184 = 1,36.10-3mol/(l.s).
A. 1,36.10-3mol/(l.s).
Câu 12. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. H2S, O2, nước brom. B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom.
Dãy chất thể hiện tính oxi hóa lhi phản ứng với SO2 là
B. O2; nước Br2; dung dịch KMnO4.
Câu 13. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y
nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau
đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
pX + pY = 33 và pY = pX + 1 pX = 16; pY = 17
X là S; Y là Cl.
X: 1s22s22p63s23p4
D. Phân lớp ngoài cùng của X có 4 electron.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m
là
A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04.
n ancol = n H2O – n CO2 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: m O2 = 0,3.44 + 0,4.18 – 7,6 = 12,8 gam n O2 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2n axit + 1n ancol + 2n O2 = 2n CO2 + 1n H2O n axit = 0,05 mol
C = n CO2/n hỗn hợp = 2
Vì khác số C nên và n ancol = 0,1; n axit = 0,05 và n CO2 = 0,3
Ancol là CH3OH; axit là C3H7COOH.
m este = (m axit + m ancol – m H2O).80/100 = 4,08 gam.
A. 4,08 gam.
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Số phát biểu đúng là
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
A. 3.
Câu 16. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với
dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc),
thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62. B. 1,80. C. 3,60. D. 1,44.
Tác dụng NaHCO3: n CO2 = n HCOOH + n CH2=CH-COOH + 2n (COOH)2 + n CH3COOH = 0,06
Đốt cháy: Bảo toàn nguyên tố O:
2n HCOOH + 2n CH2=CH-COOH + 4n (COOH)2 + 2n CH3COOH + 2n O2 = 2n CO2 + 1n H2O
n H2O = 0,08 mol m H2O = 1,44 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 17. Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20.
n Fe = 0,05 mol; n AgNO3 = 0,02 mol; n Cu(NO3)2 = 0,1 mol
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
Chất rắn X gồm: Ag = 0,02 mol; Cu = 0,04 mol m chất rắn = 4,72 gam.
A. 4,72 gam.
Câu 18. Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản
xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%. B. 87,18%. C. 65,75%. D. 88,52%.
Quặng xinvisit: NaCl.KCl
Gọi số mol NaCl = x mol; KCl là 1 mol
Độ dinh dưỡng phân kali = %m K2O = (94/2)/(58,5x + 74,5) 100 = 55 x = 0,187
%m KCl = 74,5.100/(74,5 + 58,5.0,187 = 87,18%.
B. 87,18%.
Câu 19. Cho các phản ứng sau :
(a) H2S + SO2 (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng)
(c) SiO2 + Mg
0
ti le mol 1:2
t (d) Al2O3 + dung dịch NaOH
(e) Ag + O3 (g) SiO2 + dung dịch HF
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Phản ứng tạo đơn chất
(a) H2S + SO2 S + H2O
(b) Na2S2O3 + H2SO4 loãng Na2SO4 + SO2 + S + H2O
(c) SiO2 + Mg MgO + Si.
(e) Ag + O3 Ag2O + O2
A. 4.
Câu 20. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
(không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3.
C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4.
8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe
Al dư Hỗn hợp gồm Al2O3, Fe và Al dư.
B. Al2O3, Fe và Al.
_________________
QUYẾT ĐẬU ĐẠI HỌC Y DƯỢC