ai có lời giải cho các câu đề ĐH môn hoá khối A 2012 cho m xin đi

M

monday23

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC KHỐI A – NĂM 2012
Môn: Hóa học – Mã đề 647
Câu 1. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH  X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4  nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 198. B. 202. C. 216. D. 174.
(a) HOOC-[CH2]4-COOC2H5 + 2NaOH  NaOOC-[CH2]4-COONa (X1) + C2H5OH (X2) + H2O
(b) NaOOC-[CH2]4-COONa + H2SO4  HOOC-[CH2]4-COOH (X3) + Na2SO4
(c) nHOOC-[CH2]4-COOH + nH2N-[CH2]6-NH2 (X4)  (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + 2nH2O
(d) 2C2H5OH + HOOC-[CH2]4-COOH  C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5 + 2H2O
X5: C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5
B. 202.
Câu 2. Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có
khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Chất làm mất màu nước brom là stiren; anilin; phenol.
B. 3.
Câu 3. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX
< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2
(đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin.
Bảo toàn nguyên tố O: 2n O2 = 2n CO2 + 1n H2O  n H2O = 0,205
 n amin = (n H2O – n CO2)/1,5 = 0,07  C (amin) < 0,1/0,07 = 1,4  Hai amin là CH5N và C2H7N.
Y là C2H7N
C. etyl amin.
Câu 4. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các
chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa.
Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%.
C2H2 + H2O  CH3CHO
x x mol
CH3CHO  2Ag
x 2x
C2H2  C2Ag2
0,2 – x 0,2 – x
m kết tủa = m Ag + m C2Ag2 = 108.2x + 240(0,2 – x) = 44,16  x = 0,16
 H = 0,16.100/0,2 = 80%.
A. 80%.
Câu 5. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag. B. Li, Ag, Sn. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr.
A. Ni, Cu, Ag.
Câu 6. Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Phát biểu đúng là
B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Câu 7. Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca (ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 25,62%. B. 12,67%. C. 18,10%. D. 29,77%.
Bấm máy tính  n KCl = 82,3.%m KCl/(100.74,5)
 Loại 25,67% và 29,77%.
Nếu %m KCl = 18,10%  n KCl ban đầu = 0,2 mol
Gọi số mol KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 lần lượt là x, y, z  Hệ
122,5x + 207y + 111z = 82,3 – 74,5.0,2 (1)
Bảo toàn nguyên tố Ca: y + z = n CaCO3 = n K2CO3 = 0,3 (2)

Bảo toàn nguyên tố K: n KCl (Z) = n KClO3 + n KCl (ban đầu) + 2.n K2CO3 = x + 0,8 = 5.0,2
 x = 0,2 (3)
(1), (2), (3)  x = 0,2; y = 0,1; z = 0,2  Đúng
C. 18,10%.
Câu 8. Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HOC6H4-
COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2
điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Có 1 chất thỏa mãn 2 điều kiện là p-HO-CH2-C6H4-OH.
C. 1.
Câu 9. Cho 500ml dung dịch Ba (OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 75. B. 150. C. 300. D. 200.
n Ba(OH)2 = 0,05 mol  n Ba2+ = 0,05 mol; n OH

= 0,1 mol
Giải từ 4 phương án
Nếu V = 150 ml  n Al2(SO4)3 = 0,015 mol  n Al3+ = 0,03 mol; n SO2
4
 = 0,045 mol
 n BaSO4 = n SO 2
4
 = 0,045  m BaSO4 = 10,485 gam
n OH

/ n Al3+ = 3,3  kết tủa tan  n Al(OH)3 = 4n Al3+ - n OH

= 0,02 mol
 m Al(OH)3 = 1,56 gam  m kết tủa = 12,045 gam.
B. 150.
Câu 10. Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
(a) Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2
(b) H2S + CuSO4  CuS + H2SO4
(c) 3AgNO3 + FeCl3  3AgCl + Fe(NO3)3
(d) Hg + S  HgS
D. 4.
Câu 11. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 450C :
N2O5  N2O4 +
1
2
O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của
phản ứng tính theo N2O5 là
A. 1,36.10-3 mol/(l.s). B. 6,80.10-4 mol/(l.s)
C. 6,80.10-3 mol/(l.s). D. 2,72.10-3 mol/(l.s).
v = C/t = (2,33 – 2,08)/184 = 1,36.10-3mol/(l.s).
A. 1,36.10-3mol/(l.s).
Câu 12. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. H2S, O2, nước brom. B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom.
Dãy chất thể hiện tính oxi hóa lhi phản ứng với SO2 là
B. O2; nước Br2; dung dịch KMnO4.
Câu 13. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y
nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau
đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
pX + pY = 33 và pY = pX + 1  pX = 16; pY = 17
 X là S; Y là Cl.
X: 1s22s22p63s23p4
D. Phân lớp ngoài cùng của X có 4 electron.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m

A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04.
n ancol = n H2O – n CO2 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: m O2 = 0,3.44 + 0,4.18 – 7,6 = 12,8 gam  n O2 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2n axit + 1n ancol + 2n O2 = 2n CO2 + 1n H2O  n axit = 0,05 mol
 C = n CO2/n hỗn hợp = 2
Vì khác số C nên và n ancol = 0,1; n axit = 0,05 và n CO2 = 0,3
 Ancol là CH3OH; axit là C3H7COOH.
 m este = (m axit + m ancol – m H2O).80/100 = 4,08 gam.
A. 4,08 gam.
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Số phát biểu đúng là
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
A. 3.
Câu 16. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với
dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc),
thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62. B. 1,80. C. 3,60. D. 1,44.
Tác dụng NaHCO3: n CO2 = n HCOOH + n CH2=CH-COOH + 2n (COOH)2 + n CH3COOH = 0,06
Đốt cháy: Bảo toàn nguyên tố O:
2n HCOOH + 2n CH2=CH-COOH + 4n (COOH)2 + 2n CH3COOH + 2n O2 = 2n CO2 + 1n H2O
 n H2O = 0,08 mol  m H2O = 1,44 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 17. Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20.
n Fe = 0,05 mol; n AgNO3 = 0,02 mol; n Cu(NO3)2 = 0,1 mol
Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu
 Chất rắn X gồm: Ag = 0,02 mol; Cu = 0,04 mol  m chất rắn = 4,72 gam.
A. 4,72 gam.
Câu 18. Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản
xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%. B. 87,18%. C. 65,75%. D. 88,52%.
Quặng xinvisit: NaCl.KCl
Gọi số mol NaCl = x mol; KCl là 1 mol
 Độ dinh dưỡng phân kali = %m K2O = (94/2)/(58,5x + 74,5)  100 = 55  x = 0,187
 %m KCl = 74,5.100/(74,5 + 58,5.0,187 = 87,18%.
B. 87,18%.
Câu 19. Cho các phản ứng sau :
(a) H2S + SO2  (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) 
(c) SiO2 + Mg
0
ti le mol 1:2
t  (d) Al2O3 + dung dịch NaOH 
(e) Ag + O3  (g) SiO2 + dung dịch HF 
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Phản ứng tạo đơn chất
(a) H2S + SO2  S + H2O
(b) Na2S2O3 + H2SO4 loãng  Na2SO4 + SO2 + S + H2O
(c) SiO2 + Mg  MgO + Si.
(e) Ag + O3  Ag2O + O2
A. 4.
Câu 20. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
(không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3.
C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4.
8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe
 Al dư  Hỗn hợp gồm Al2O3, Fe và Al dư.
B. Al2O3, Fe và Al.
_________________
QUYẾT ĐẬU ĐẠI HỌC Y DƯỢC
 
M

monday23

Câu 21. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Số phát biểu đúng là
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được n CO2 = n H2O.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
D. 2.
Câu 22. Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Phát biểu đúng là
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol không làm quỳ tím đổi màu.
(c) Phenol dùng sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.

D. 4.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ
10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều
kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối
lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn)
trong Y là
A. 46,43%. B. 31,58%. C. 10,88%. D. 7,89%.
CnH2n + 1,5n O2  n CO2 + n H2O
 n = 2,33  C2H4 và C3H6
 3 ancol là C2H5OH = a mol; CH3CH2CH2OH = b mol; CH3CH(OH)CH3 = c mol
a + b + c = 3 (1)
Bảo toàn nguyên tố O  n CO2 = n H2O = 7  n CO2 = 2a + 3b + 3c = 7 (2)
60c = 6(46a + 60by)/13 (3)
(1), (2), (3)  a = 2; b = 0,2; c = 0,8  %m CH3CH2CH2OH = 7,89%
D. 7,89%.
Câu 24. Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ visco. B. Tơ nitron.
C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ xenlulozơ axetat.
Loại từ điều chế băng phản ứng trùng hợp là tơ nitron [-CH2-CH(CN)-]n
B. tơ nitron.
Câu 25. Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O xuctac  Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O  amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y xuctac  E + Z
(d) Z + H2O anhsang
chat diepluc  X + G
X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
(a) (C6H10O5)n (X) + n H2O  n C6H12O6 (Y)
(c) C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 (Z)
Th.s: LÊ TẤN DIỆN – ĐT : 0902 822 216 75 Hiền Vương – Tân Phú – Tp.HCM
CHUYÊN HÓA 12 – LUYỆN THI ĐẠI HỌC – CÓ LỚP LUYỆN THI TỪ 8 ĐIỂM TRỞ LÊN
(d) 6nCO2 + 5nH2O  (C6H10O5)n + 6nO2
B. tinh bột, glucozơ và CO2.
Câu 26. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa
X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560
ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.
K2CO3 = x mol; NaHCO3 = y mol; Ba(HCO3)2 = z mol
x/y = 1 (1);
H+ + HCO3
  CO2 + H2O
2H+ + CO 2
3
  CO2 + H2O
 n H+ = n HCO 3
 + 2.n CO 2
3
 = y + 2z + 2x = 0,28 (2)
HCO3
 + OH

 CO 2
3
 + H2O
 n OH

= y + 2z = 0,2 (3)
(1), (2), (3)  x = y = 0,04; z = 0,08  n BaCO3 = n CO 2
3
 = 0,04  m BaCO3 = 7,88 gam.
B. 7,88 gam.
Câu 27. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng
được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Chất vừa tác dụng dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch NaOH là Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3.
D. 4.
Câu 28. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất)
và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
R có 6 electron s/R thuộc chu kì 3 cả 2 cùng đúng hoặc cùng sai  R thuộc chu kì 2.
 R là C  CO2 không phân cực.
D. CO2 không phân cực.

Câu 29. Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không
đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6
gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.
2AgNO3 + H2O  2Ag + 2HNO3 + 1/2O2
x x mol
Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,25x x 0,25x
Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag
(0,15 – x)/2 (0,15 – x) (0,15 – x)
Fe + 2Fe3+  3Fe2+
0,125x 0,25x
Kim loại thu được gồm Ag = (0,15 – x); Fe dư = 0,225 – 0,25x – (0,15 – x)/2 – 0,125x
m khối lượng = m Ag + m Fe dư  x = 0,1 mol  t = 0,1.96500.1/2,68 = 3600 s = 1 giờ.
C. 1 giờ.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml
hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4.
Cho hết 100 ml HCl mới có kết tủa  NaOH dư  n NaOH = n HCl = 0,1 mol
 Hỗn hợp đầu gồm Na2O = (x + 0,05) mol; Al2O3 = x mol
Bấm máy tính: m Na2O + m Al2O3 = 62(x + 0,05) + 102x = 4 phương án
 m = 35,9  x = 0,2 mol hoặc m = 27,7  x = 0,15 mol  Loại 2 phương án còn lại (A, C).
Nếu x = 0,2  n AlO 2
 = 2.n Al2O3 = 0,4 và n H+ (1) = 0,2 mol và n H+ (2) = 0,6
 n Al(OH)3 = 0,2  n H+ (2) = 4.n AlO 2
 – 3n Al(OH)3  Vô lí
Vậy x = 0,15 hay m = 27,7 gam
C. 15,6; 27,7 gam.
Câu 31. Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có
của X là

A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
X có 7 công thức cấu tạo phù hợp
CH2=C(CH3)CH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH3
CH3CH(CH3)CH=CH2 CH3CH(CH3)CCH
CH2=C(CH3)CH=CH2 CH3C(CH3)=C=CH2
CH2=C(CH3)CCH
C. 7.
Câu 32. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11. B. 10. C. 22. D. 23.
R là Na (Z = 11)  số hạt mang điện = 2p = 22
C. 22.
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. CH4. C. C2H4. D. C4H10.
m dung dịch giảm = m kết tủa – m CO2 – m H2O
Kiểm tra số mol hiđrocacbon  Loại C2H4
 Nếu C3H4  n C3H4 = 0,116  n CO2 = 0,348; n H2O = 0,232 mol
 19,912 = 39,4 – 44.0,348 – 18.0,232  Đúng
A. C3H4.
Câu 34. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Lực bazơ giảm dần: (C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH
D. 4, 2, 5, 1, 3.
Câu 35. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 7,23 gam.
m muối = m kim loại + 96.n H2 = 7,23 gam.

D. 7,23 gam.
Câu 36. Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là
A. 56. B. 70. C. 28. D. 42.
%m O = 16.100/(14n + 18) = 26,667  C3H7OH  Anken là C3H6 = 42
D. 42.
Câu 37. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Bấm máy tính
Hai amino axit lần lượt là A, B  Hệ
m hỗn hợp = Ax + By = 3,83 và n CO2 = CAx + CBy = n CaCO3 = 4 phương án
Lần lượt cho A là glyxin = C2H5NO2 = 75 đvC hoặc alanin = C3H7NO2 = 89; B là axit glutamic HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH = 147
 Chỉ có m kết tủa = 13 gam là phù hợp.
B. 13 gam.
Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Phát biểu đúng là
D. Ở điều kiện thường, CH3NH2 và (CH3)2NH là những chất khí có mùi khai.
Câu 39. Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 5.
Các oxit tác dụng với dung dịch NaOH
NO2; Cr2O3; SO2; CrO3; CO2; P2O5
A. 6.
Câu 40. Quặng nào sau đây giàu sắt nhấtA. Pirit sắt. B. Hematit đỏ. C. Manhetit. D. Xiđerit.
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4
C. Manhetit.
__________________
QUYẾT ĐẬU ĐẠI HỌC Y DƯỢC
 
Top Bottom