[tieng anh] bàng thái cách

T

tranthuha93

Subjunctive Mood là thể Bàng thái cách. Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng Anh. Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thường được dùng nhất trong thể này là Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.

Past Subjunctive đối với các động từ thường chia giống như Past Simple, đối với động từ to be dùng were cho tất cả các ngôi,

will :would
shall :should
can :could
may :might.


Past Perfect Subjunctive chia giống như Past Perfect.

be :had been
will :would have
shall :should have
can :could have
may :might have


Subjunctive Mood được dùng đặc biệt trong các trường hợp:
Dùng sau các thành ngữ:

I wish (that)... :Tôi ước gì, tôi mong rằng
Suppose (that)... :Giả sử rằng...
I had rather (that)... :Tôi thích hơn, tôi muốn...
As if... :tưởng chừng như, ra vẻ như, cứ như là
If only... :Ước gì...
It's (high) time (that)... :đã đến lúc...


Conditional Sentences

Subjunctive mood thường được dùng nhất là trong các câu điều kiện (Conditional Sentences). Các câu điều kiện là các câu có mặt mệnh đề If (nếu).
Xét ví dụ sau:

1. If you work hard you will succeed.
2. If you worked hard you would succeed.
3. If you had worked hard you would have succeeded


Một số ví dụ khác:
If I were King, you would be Queen.
(Nếu anh là vua em sẽ là hoàng hậu.)
(nhưng thật ra anh không phải là vua)
If I knew her number, I would telephone her.
(Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, thì tôi sẽ gọi cô ấy)
(nhưng thật ra tôi không biết.)
Tom would travel if he had money.
(Tom sẽ đi du lịch nếu anh ta có tiền.)
If I had known that you were ill, I would have gone to see you.
(Nếu như tôi biết anh bệnh thì tôi đã đến thăm anh rồi.)
(có nghĩa là trước đây anh bệnh nhưng tôi không biết)

Người ta cũng thường dùng could hoặc might thay cho would.
Ví dụ:
She could get a job more easily if she could type.
(Cô ta có thể tìm việc dễ dàng hơn nếu cô ta biết đánh máy.)

S + V(mọi thì)/suggest/advise/recommend/require/request/demand/insist/order=demand/propose/move + that + S + (should) Vnguyên thể!
ví dụ: the doctor advised that he stop smoking(chú ý nhé,thường thì he là ngôi thứ 3 số ít,stop phải chia là stops nhưng ở thể bàng thái cách,stop vẫn là stop!đó là điều khác biệt và rất dễ bị lừa,thế mí gọi là bàng thái cách(sắp zăng ti mút đi)]
2.it tobe(anytense) +
important/essential/necessary/imperative/urgent/obligatory/suggested/recommended.. và tất cả các động từ màu đỏ ở công thức 1 chia ở pII + that + S (should) V nguyên thể
các dạng bài tập cho những công thức này thường thì rất hay ẩn should để gây nhầm lẫn cho chúng ta!
chúc mọi người học tập tốt!

em xem cái này tham khảo thêm , có thể trùng bên trên, copy cái này cho nó rõ hơn thôi
Hình thức
· Khác với Hiện tại đơn giản, Hiện tại giả định cách không có S ở ngôi thứ ba số ít. Đặc biệt, Hiện tại giả định cách của To Be là Be ở tất cả các ngôi.

Ví dụ :

- The king lives here (Đức vua sống ở đây) (Hiện tại đơn giản )---> Long live the king ! (Đức vua vạn tuế!) (Hiện tại giả định cách).

- It is requested that all shareholders be present.

(Yêu cầu tất cả các cổ đông đều phải có mặt)

· Quá khứ giả định cách có hình thức giống như* Quá khứ đơn giản. Đặc biệt, Quá khứ giả định cách của To Be là Were ở tất cả các ngôi.

Ví dụ :

- If only he were good at English ! (Giá mà anh ta giỏi tiếng Anh!).

- I wish I were a little bit taller (Tôi *ước gì mình cao thêm một chút).

- He talks as if he knew everything in the world (Hắn nói chuyện nh*ư thể hắn biết mọi sự trên đời vậy)

Công dụng

·Thể hiện ư*ớc muốn hoặc hy vọng.

Ví dụ :

- Heaven help us! (Lạy trời phù hộ chúng ta!)

- God save the king ! (Lạy chúa phù hộ đức vua!)

· Sau cấu trúc It is important / necessary / essential that ... hoặc các động từ Ask , Demand, Insist, Require, Suggest, Propose .

Ví dụ :

- It is important that he pay on time (Điều quan trọng là anh ta phải chi trả đúng hạn).

- He demands that he be told everything (Anh ta yêu cầu được nghe kể lại mọi chuyện).

·Quá khứ giả định cách được dùng sau If, If only (thể hiện ư*ớc muốn), As if / As though .

Ví dụ :

-If I had much money, I would make a round-the-world tour.

(Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ làm một chuyến du lịch vòng quanh thế giới).

-If only I knew her phone number! (Giá mà tôi biết số điện thoại của cô ấy!).

-He shouted and jumped up and down as though he were crazy (Nó la hét và nhảy cẫng lên như* điên dại).

 
Top Bottom