•..¤Chuyên đề : Phương pháp Giải Các dạng bài tập¤..•

L

luffy_1998

b) Bốn dung dịch sau H2SO4 , Na2SO4 , Na2CO3 , BaCl2
Dùng quỳ nhận dc H2SO4 hoá đỏ
Cho H2SO4 vào 3 cái kia nhận được BaCl2 có kết tủa trắng và Na2CO3 có bọt khí thoát ra
$BaCl_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4\downarrow + 2HCl$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + CO_2\uparrow + H2O$
Còn lại là Na2SO4


c) Sáu dung dịch NaOh , BaCl2 , HCl , MgSO4 , Na2SO4,AgNO3.
Dùng quỳ nhận ra HCl (hoá đỏ) và NaOH (hoá xanh) (cái này ko đúng thực tế :()
Cho mấy cái còn lại vào HCl nhận được AgNO3 xuất hiện kết tủa trắng
$HCl + AgNO3 \rightarrow AgCl + HNO3$
Cho mấy cái còn lại vào NaOH nhận ra MgSO4 xuất hiện kết tủa trắng
$2NaOH + MgSO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + Mg(OH)_2$
Dùng MgSO4 nhận ra BaCl2 có kết tủa trắng
$MgSO_4 + BaCl_2 \rightarrow MgCl_2 + BaSO_4$
Còn lại là AgNO3
ps: lần sau ko mún dùng kiến thức lớp trên thì đừng có ra mấy chất axit mạnh + bazo yếu hay ngược lại nha ;)
 
Last edited by a moderator:
L

luffy_1998

Có năm gói bột màu trắng là NaCl , Na2CO3 , BaCo3 , BaSO4 , chỉ được dùng nước và khí CO2 để nhận biết
Nói qua qua thôi (đang bận)
Cho vào nước phân ra 2 nhóm:
- Tan: NaCl; Na2CO3
- Kết tủa: BaCO3; BaSO4
Sục CO2 dư vào các mẫu trong nhóm kết tủa. Kết tủa nào tan là BaCO3
Sục CO2 vào các mẫu nhóm tan. Mẫu nào ko thấy khí thoát ra là Na2CO3
 
N

nguyenminhduc2525

________________Dạng toán không dùng thước thử nào______________
*Nguyên tắc :
_ dạng bài tập này lấy từng chất cho phản ứng với nhau
_kẻ bảng phản ứng , dựa vào dấu hiệu để so sánh và kết luận
II) bài tập vận dụng
1) Không dùng them hoá chất nào khác , hãy nhận biết bốn lọ hoá chất mất nhãn , mỗi lọ chứa các dung dịch sau , BaCl2,H2SO4, Na2CO3 ,ZnCl2
2)Không dùng thêm hoá chất nào khác ,bằng biện pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau : NaCl , (NH4)2SO4 , Ba(OH)2 , Ba(HCO3)2
 
Last edited by a moderator:
L

luffy_1998

Câu 1:
Trích mẫu thử, cho các mẫu thử tác dụng với nhau nhận thấy hiện tượng như sau:
1340854403152533484_574_574.jpg

2 lần kết tủa là BaCl2
1 kết tủa 1 khí là H2SO4
2 kết tủa 1 khí là Na2CO3
1 kết tủa là ZnCl2
 
T

thaiha_98

Bài 1:
- Trích mỗi lọ một ít mẫu thử, đánh số thứ tự tương ứng.
- Kẻ bảng phản ứng đưa ra nhận xét:
+ Mẫu nào phản ứng với 3 mẫu thử và chỉ thấy xuất hiện 1 kết tủa là $ZnCl_2$
+ Mẫu nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại có 2 kết tủa là $BaCl_2$
+ Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại có xuất hiện một kết tủa và một sủi bọt khí là $H_2SO_4$
+ Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại xuất hiện 2 kết tủa và một sủi bọt khí là $Na_2CO_3$
PTHH: $ZnCl_2 + Na_2CO_3 \rightarrow ZnCO_3 + 2NaCl$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2 HCl$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \rightarrow BaCO_3 + 2 NaCl$
 
N

nguyenminhduc2525

giải bài 2 : cách trình bày như các bạn tôi chỉ ghi kết luận :
_ mãu thử nào phản ứng với 3 mẫu thủ còn lại mà không có hiện tượng gì thì mẫu thử đó là NaCl
_Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại vừa xuất hiện kết tủa vùa có chất khí bay ra trong một ống nghiệm nhận được (NH4)2SO4 và Ba(Oh)2
_ mẫu thử nào tác dụng với các mẫu thử còn lại chỉ xuất hiện một kết tủa đó là Ba(HCO3)2
Phương trình phản ứng :
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 >>. BaSO4 + 2NH3 + H20
(NH4)2SO4 + Ba(HCO3)2 >>BaSO4 + 2NH4HCO3
Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 >>> 2BaCO3 + 2H20
_________________________________Tiếp___________________________________
bài 3 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau :
a) Bốn dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt sau : AlCl3 , FeCl3 , CuCl2 và ZnSO4
b) Sáu dung dịch chứa đựng trong các lọ riêng biệt sau : MgSO4 , Na2CO3 , FeCl3 , FeCl2 , AlCl3 , (NH4)2SO4.
Bài 4 : Có 5 lọ chứa các dung dịch sau : HCl , H2SO4 ,HNO3,Ca(OH)2 và NaOh bị mất nhãn . Hãy trình bày cách nhận biết các hóa chất trên bằng phương pháp hóa học .
Bài 5 : Có 4 lọ mất nhãn là A , B , C , D . mỗil lọ chứa một trong các dung dich sau : AgNO3 ,Zncl2 ,HCl và Na2CO3 . Biết rằng lọ A tạo chất với lọ C nhưng không phản ứng với lọ B , Lọ A,B tạo kết tủa với lọ D.
Hãy xác định các chất trong các lọ A,B,C,D .
 
U

uhthiyeu

bài 3 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau :
a) Bốn dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt sau : AlCl3 , FeCl3 , CuCl2 và ZnSO4
b) Sáu dung dịch chứa đựng trong các lọ riêng biệt sau : MgSO4 , Na2CO3 , FeCl3 , FeCl2 , AlCl3 , (NH4)2SO4.

a,
$\text{Dội Kiềm vào .}$
$\text{Kết tủa Keo trắng :} Al(OH)_3$
$\text{Kết tủa Đỏ nâu :} FeCl_3$
$\text{Kết tủa Xanh lơ :} CuCl_2$
$\text{Kết tủa Trắng :} ZnSO_4$
b,
Cho $Ba(OH)_2$ vào .
2 Kết tủa trắng là : $MgSO_4$
Kết tủa trắng là : $Na_2CO_3$
Kết tủa nâu đổi là : $FeCl_3$
Kết tủa trắng xanh là : $FeCl_2$
Kết tủa keo trắng là : $Al(OH)_3$
Kết tủa trắng + khí mùi khai : $(NH_4)_2SO_4$


@ : Màu hồng là màu của con gái nha ;)
 
L

lovelybones311

bài 3 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau :
a) Bốn dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt sau : AlCl3 , FeCl3 , CuCl2 và ZnSO4

+ dung dịch Ba(OH)2 dư :
-) có kết tủa xanh => CuCl2

[TEX]CuCl_2 + Ba(OH)_2 -> Cu(OH)_2 + BaCl_2[/TEX]
....................................... xanh

-) kết tủa vàng nâu => FeCl3

[TEX]2FeCl_3 + 3Ba(OH)_2 -> 2Fe(OH)_3 + 3BaCl_2 [/TEX]

-) có kết tủa trắng keo,tăng dần tới max rồi lại tan dần đến hết .=> AlCl3

[TEX]2AlCl_3 + 3Ba(OH)_2 ->2Al(OH)_3 + 3BaCl_2[/TEX]

[TEX]Ba(OH)_2 + 2Al(OH)_3 ->Ba(AlO_2)_2 + 4H_2O[/TEX]

-) có kết tủa trắng tăng dần tới max,sau đó tan dần tới một lượng nhất định thì dừng lại
=> ZnSO4

[TEX]Ba(OH)_2 + ZnSO_4 ->BaSO_4 + Zn(OH)_2[/TEX]

[TEX]Ba(OH)_2 + Zn(OH)_2 ->BaZnO_2 + 2H_2O[/TEX]

thôi làm một ý thôi...dài quá...bó chiếu @-)@-)@-)@-)
 
T

tomandjerry789


Bài 5 : Có 4 lọ mất nhãn là A , B , C , D . mỗil lọ chứa một trong các dung dich sau : AgNO3 ,Zncl2 ,HCl và Na2CO3 . Biết rằng lọ A tạo chất với lọ C nhưng không phản ứng với lọ B , Lọ A,B tạo kết tủa với lọ D.
Hãy xác định các chất trong các lọ A,B,C,D .

Vì A tạo chất với C nhưng ko pư với B nên A, B có thể là HCl và $ZnCl_2$.
Vì A, B tạo kết tủa với D nên D là $AgNO_3$
C là $Na_2CO_3$
A là HCl
B là $ZnCl_2$
 
N

nguyenminhduc2525

Bài 4 : Có 5 lọ chứa các dung dịch sau : HCl , H2SO4 ,HNO3,Ca(OH)2 và NaOh bị mất nhãn . Hãy trình bày cách nhận biết các hóa chất trên bằng phương pháp hóa học .
còn 1 bài nữa qua tiếp dạng mới nhanh nào mọi người ơi !!
 
K

kute_monkey_98

Thử bằng quỳ tím nhận ra
_Nhóm 1: Ca(OH)2 , NaOH làm quỳ tím chuyển xanh
_Nhóm 2: HCl , H2SO4 ,HNO3 làm quỳ tím chuyển đỏ

Nhóm 1: dung dịch Ca(OH)2 màu trắng sữa , dung dịch NaOH không màu
Nhóm 2:
+ HCl cho tác dụng với dung dịch AgNO3 , tạo kết tủa màu trắng
+H2SO4 cho tác dụng với BACl2 tạo kết tủa
+ HNO3 cho tác dụng với Cu ở nhiệt độ cao tạo khí không màu hóa nâu trong không khí

Xin lỗi đang bận không viết được phương trình :D
 
N

nguyenminhduc2525

___________________________Tách - tinh chế các chất ________________________
I) Phương pháp :
Để tách hoặc tinh chế các chất ra khỏi hỗn hợp các chất ta có thể sử dụng các cách sau :
1. tách bằng phương pháp vận lý :
* có thể sử dụng các phương pháp sau : lọc , cô cạn , chưng cất , phân đoạt , làm đông đặc , chiết .......
_ phương pháp lọc : dùng để tách chất rắn không tan ( chất kết tủa ) ra khỏi chất lỏng
+ ví dụ : để tách cát ra khỏi nước , ta cho hỗn hợp cát và nước vào giấy lọc , nước chảy qua và cát bị giữ lại
_phương pháp cô cạn : dùng để tách chất rắn tan trong chất lỏng nhưng khó bay hơi ra khỏi chất lỏng .
+ ví dụ : Để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối, ta đun sôi hỗn hợp này , nước sẽ bay hơi ( ở 100oC) thu được muối ăn kết tinh ( vì nhiệt độ xôi của muối ăn là 1450oC)
_Phương pháp chưng cất : Dùng để tách các chất lỏng tan vào nhau , nhưng có nhiệt độ sôi khác nhau .
+ ví dụ : sau khi lên men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước , etanol ( rượu etylic : C2H5OH)và Bã rượu . Etanol sối ở 78.3oC nên khi đêm chưng cất ( nấu rượu) đầu tiên người ta thu được dung dịch chưa nhiều etanol hơn nước sau đó Hàm lượng etanol giảm dần .
_Phương pháp chiết :Dùng để tách các chất lỏng không tan vào nhau
_Phương pháp kết tinh :Đối với hỗn hợp các chất rắn, người ta thường dựa vào độ tan khác nhau của chúng và sự thay dổi độ tan theo nhiệt độ để tách biệt và tinh chế chúng.
2) Tách bằng phương pháp hóa học :
_dùng phản ứng hóa học
_______[X]+A>>>AX]___+B>>>>AB + X ( tách )
Hỗn hợp[Y] + A>>AY]___+B >>>AY + C >>>Ac + Y ( tách )
_______[Z]+A>>>Z ( tách )
phương pháp này cần thõa mãn các yêu cầu sau :
+ Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗp hợp cần tách
+Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng ra khỏi hộn hợp .
+ Sản phẩm có khả năng tái tạo chất ban đầu
II) bài tập vận dụng :
bài 1 : Tách oxi và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm oxit và khí CO2 . biết khí CO2 hóa hợp được với nước vôi trong tạo thành canxi cacbonat và canxi cacbonat nung trở thành khí CO2 , và chất khác.
2) Làm thế nào để tách các chất trong hộp hợp dung dịch gồm NaCl , CaCl2 , Thành từng chất riêng biệt
Bài 3 : Làm thế nào để thu được AlCl3 tinh khiết từ AlCl3 có lẫn FeCl3 và CuCl2
lưu ý : Các bạn nắm vững lý thuyết vận dụng vào bài nếu sai tôi sẽ sữa lỗi cho !!
 
L

luffy_1998

Tách oxi và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm oxit và khí CO2
Sục hỗn hợp vào nước vôi trong dư để hấp thụ CO2
$Ca(OH)_2 + CO_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O$
Thu khí thoát ra cho qua H2SO4 để làm khô (ko cần cũng dc)
Lọc kết tủa nung tới khối lượng ko đổi thu khí thoát ra là CO2
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Làm thế nào để thu được AlCl3 tinh khiết từ AlCl3 có lẫn FeCl3 và CuCl2
Cho kiềm dư vào hỗ hợp:
$FeCl_3 + 3NaOH \rightarrow Fe(OH)_3 + 3NaCl$
$CuCl_2 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + 2NaCl$
$AlCl_3 + 3NaOH \rightarrow Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \rightarrow NaAlO_2 + 2H_2O$
Lọc bỏ kết tủa, sục CO2 vào:
$NaAlO_2 + CO_2 + H_2O \rightarrow Al(OH)_3 + NaHCO_3$
Lọc kết tủa cho vào HCl dư:
$Al(OH)_3 + HCl \rightarrow AlCl_3 + H_2O$
 
Last edited by a moderator:
N

nguyenminhduc2525

+ cách trình như luffy là rất tốt các bạn có thể trình bày như vậy
Bài 4 : Bằng phương pháp hãy tinh chế Fe2O3 có lẫn tạp chất Na2O và Al2O3
bài 5 : Viết sơ đồ tách hỗn hợp muối rắn sau : NaCl , AlCl3 , FeCl2 và CuCl2
Bài 6 : Bằng phương pháp hoá học hãy tách riênghon64 hợp SO2 và CO2,
Bài 7 : Làm thế nào tách các chất rắn sau : CaO , CaCO3 ,Na2CO3
 
L

luffy_1998


Bài 6 : Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng hỗn hợp SO2 và CO2,
Bài 7 : Làm thế nào tách các chất rắn sau : CaO , CaCO3 ,Na2CO3

6. Sục hỗn hợp qua dd Br2 dư:
$SO_2+ 2H_2O + Br_2 \rightarrow H_2SO_4 + 2HBr$
Thu khí CO2 thoát ra, cho dung dịch Na2SO3 vào:
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + H_2O + SO_2$
Thu khí SO2 thoát ra.
7. Cho hỗn hợp vào nước dư rồi lọc kết tủa CaCO3
$CaO + H_2O \rightarrow Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \rightarrow CaCO_3 + 2NaOH$
Lọc kết tủa CaCO3 nung tới khối lượng không đổi thu được CaO
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Sục CO2 vừa đủ vào dung dịch thu được Na2CO3
$2NaOH + CO_2 \rightarrow Na_2CO_3 + H_2O$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O$ (nếu Ca(OH)2 dư sau phản ứng với Na2CO3)
Lọc kết tủa rồi nung lên tời kl ko đổi
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
 
Last edited by a moderator:
P

ptmp2712

tớ cho mấy bạn làm thử hai bài môt bài tách một bài nhận biết để rèn kỷ năng nếu các bạn làm được thì tks còn nếu chưa đưa ra được kết quả tớ sẽ trả lời đáp án thích hợp

1)Phân biệt các chất bằng phơng pháp hóa học trong những lọ mất nhãn: dd glucozo, cồn 100*, dd axit axetic, lòng trắng trứng, benzen
2)Tách chất mà k làm thay đổi khối lượng Al, Fe2O3, Cu, Al2O3
 
Last edited by a moderator:
P

ptmp2712

:khi (59)::khi (59): cùng làm nhé hiihii cùng luyện tập nào bài tập tách chất và nhận biết chương này hay
Nếu bạn nào muốn tách chất bằng cách điện li thì cũng có nhưng k có ờ đây hihi
 
Last edited by a moderator:
L

luffy_1998

2)Tách chất mà k làm thay đổi khối lượng Al, Fe2O3, Cu, Al2O3
Nung lên rồi cho vào lọ khí Cl2
$2Al + 3Cl_2 \rightarrow 2AlCl_3$
$Cu + Cl_2 \rightarrow CuCl_2$
Cho sản phẩm sau phản ứng vào nước dư:
- Tan: $AlCl_3, CuCl_2$
- Ko tan: $Al_2O_3, Fe_2O_3$
Lọc kết tủa
Cho vào kiềm dư rồi lọc phần ko tan.
Cho kiềm tới dư vào kết tủa, 1 phần kết tủa tan ra, lọc phần kết tủa còn lại (chính là Fe2O3)
$Al_2O_3 + NaOH \rightarrow NaAlO_2 + H_2O$
Sục CO2 đến dư vào dd:
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \rightarrow Al(OH)_3 + NaHCO_3$
Đem nung tời khối lượng ko đổi:
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
Cho kiềm tới dư vào dung dịch chứa 2 muối clorua
$CuCl_2 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + 2NaCl$
$AlCl_3 + 3NaOH \rightarrow Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \rightarrow NaAlO_2 + 2H_2O$
Lọc kết tủa nung tới kl ko đổi
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
Cho dòng khí H2 nóng đi qua:
$CuO + H_2 \rightarrow Cu + H_2O$
Sục CO2 đến dư vào dd:
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \rightarrow Al(OH)_3 + NaHCO_3$
Trộn với một ít criolit rồi điện phân nóng chảy thu được Al
$2Al_2O_3 \underset{criolit}{\overset{dpnc}{\longrightarrow}} 4Al + 3O_2$
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom