Môn học khác [NỘI] HỘI CHỨNG THIẾU MÁU

notjustus

Học sinh
8 Tháng một 2023
2
0
21
23
Hà Nội
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Thiếu máu: Là tình trạng giảm lượng Hb trong máu của người bệnh so với người cùng giới, cùng lứa tuổi và cùng điều kiện sống. Gây ra biểu hiện thiếu oxy ở các mô, tổ chức của cơ thể. (WHO)​

~~~Triệu chứng thiếu máu~~~

1. Lâm sàng

1.1 Cơ năng

- Hoa mắt chóng mặt, ù tai nhất là khi thay đổi tư thế ( ngồi -> đứng). Dễ bị ngất, thoáng ngất.
- Người hay mệt mỏi
- Khó ngủ, ngủ gà gật.
- Giảm trí nhớ, kém tập trung
- Cảm giác trống ngực đập mạnh ( đặc biệt khi gắng sức)
- Khó thở:
+ Thiếu máu nhẹ: xảy ra khi gắng sức
+ Thiếu máu nặng: Xảy ra thường xuyên
- Chán ăn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón ( do nhu động dạ dày-ruột không đều là hậu quả của lưu thông máu ở nội tạng kém)

1.2 Toàn thân, thực thể

- Da niêm mạc: Da xanh, niêm mạc nhợt ( Rõ rệt ở: Lòng bàn tay, mô móng, niêm mạc mắt, niêm mạc miệng)
- Lông, tóc, móng: Móng tay, đầu ngón tay khô, móng tay khum, có khía ( do sự phân phối lại máu). Tóc dễ gãy, rụng.
- Tuần hoàn: Nhịp tim đập nhanh ( có thể nghe thấy tiếng thổi tâm thu cơ năng). Theo mức độ và thời gian thiếu máu, tim sẽ to ra và có bệnh cảnh suy tim rõ rệt
- Ảnh hướng giới: phụ nữ -rối loạn kinh nguyệt ; nam giới- bị bất lực

*Tùy theo nguyên nhân thiếu máu có thể có biểu hiện:
Sốt, rét run từng cơn hay sốt liên tụcTan máu, sốt rét, lơ xê mi
Bệnh nhân bị nhiễm trùng, nhiễm trùng nặng, có thể kèm loét họngThiếu máu do lơ xê mi, suy tủy.
Vàng da và niêm mạc, nước tiểu sẫm màuTan máu
Dị dạng mặt, sọ, lách toThalassemia
Xuất huyếtThiếu máu kèm giảm tiểu cầu: Lơ xê mi, Suy tủy
PhùThiếu máu dinh dưỡng, thiếu máu suy thận

2. Cận lâm sàng

2.1 Công thức máu

* Dựa vào 3 thông số chính để chẩn đoán thiếu máu
RBC
Số lượng hồng cầu trong 1 thể tích máu​
Nam: 4,7 - 5,4 T/L
Nữ: 4,3 - 5 T/L
- Giảm: Thiếu sắt, B12, acid folic; Tiêu huyết; Suy tủy
- Tăng : Đa hồng cầu; Mất nước, cô đặc máu.
HGB
Nồng độ Hb trong 1 thể tích máu​
140 - 160 g/l
( <120 g/l là thiếu máu)​
- Giảm : Thiếu máu; bệnh tim, phổi
- Tăng : Mất nước
HCT ( Hematocrit)
Thể tích hồng cầu trong 1 thể tích máu​
40-50%
- Giảm : Thiếu máu; Mất máu; Thai nghén
-Tăng : Dị ứng; Đa h.cầu; Mất nước

* Một số thông số khác của hồng cầu ( để tìm nguyên nhân thiếu máu)
- Thể tích trung bình hồng cầu (MCV) : Xem hồng cầu to hay nhỏ
- Lượng huyết sắc tố trong hồng cầu (MCH) ; Nồng độ huyết sắc tố trung bình trong hồng cầu (MCHC) : Xem hồng cầu nhược sắc, ưu sắc hay bình sắc.
- Độ phân bố hồng cầu (RDW): <15%

2.2 Tủy đồ

- Cho biết phản ứng của tủy xương về sự sinh sản hồng cầu và phát hiện tế bào lạ
- Nguyên nhân thiếu máu khác nhau -> Tủy đồ khác nhau

2.3 Một số xét nghiệm khác có giá trị định hướng nguyên nhân thiếu máu

- Nghiệm pháp Cooms
- Điện di huyết sắc tố
- Bilirubin gián tiếp
- Sắt huyết thanh
- Ferritin
- Haptoglobin
- Siêu âm ổ bụng
- Siêu âm phần phụ
- Nội soi đường tiêu hóa
- Xét nghiệm phân
- ...

~~~Phân loại thiếu máu~~~~

1. Phân loại dựa vào nguyên nhân bệnh sinh

1.1 Do sinh máu

a) Do thiếu tế bào gốc
- Nội tại: Suy tủy xương, ...
- Ngoại lai: Hóa chất, thuốc, tia xạ,...
b) Do môi trường sinh tủy
- Thiếu chất kích thích tạo máu: Bệnh nội tiết,...
- Yếu tố ức chế bên ngoài: Cytokin, virus, bệnh tự miễn,...
c) Do bệnh lý ác tính
- Leucemia cấp, mạn
- U lympho
- Ung thư di căn
- Đa tủy xương
d) Do thiếu dinh dưỡng
- Thiếu Fe
- Thiếu acid folic
- Thiếu protein
- Thiếu vitamin B12

1.2 Mất máu ngoại vi

a)Do tan máu
* Nguyên nhân ngoài hồng cầu
- Bệnh lý vi mạch
- Cường lách (tỵ)
- Do nhiễm ký sinh trùng: KST sốt rét,...
- Do nhiễm độc
* Nguyên nhân do hồng cầu
- Thiếu men: men G6PD; men PK ( pyruvate kinase);...
- Bệnh màng hồng cầu: bệnh Minkovvski Chauffard; ...
- Bệnh huyết sắc tốt: Thalassemia; Bệnh hồng cầu hình liềm;...

b) Do chảy máu
- Cấp tính: Xuất huyết tiêu hóa nặng; tai biến sản phụ khoa; vết thương;....
- Mạn tính: Trĩ; ký sinh trùng đường ruột; xuất huyết tiêu hóa nhẹ; đái máu;...

2. Phân loại thiếu máu dựa trên đặc điểm hồng cầu

MCV
Thể tích trung bình của hồng cầu​
80-100 fL
- Giảm : Thiếu máu h.cầu nhỏ; Thiếu sắt; Thalassemia
- BT : Thiếu máu h.cầu TB - giảm sản xuất do ung thư; Suy tủy; Xuất huyết
- Tăng : Thiếu máu h.cầu to - Thiếu B12, acid folic
MCH
Lượng Hb trung bình trong h.cầu​
27-32 pg
- Giảm : Thiếu sắt, Thalassemia
- Tăng : Thiếu B12, acid folic
MCHC
Nồng độ Hb trung bình trong một thể tích máu​
320 - 360 g/L
- Giảm : Thiếu máu h.cầu nhỏ nhược sắc – thiếu sắt; Thalassemia
- BT : Thiếu máu h.cầu to bình sắc – thiếu B12, acid folic
- Tăng : Thiếu máu h.cầu nhỏ bình sắc – H.cầu hình cầu

3. Phân loại theo mức độ thiếu máu

Thiếu máu nhẹHb từ 90 - 120 g/l
Thiếu máu vừaHb từ 60 - <90 g/l
Thiếu máu nặngHb từ 30 - < 60 g/l
Thiếu máu rất nặngHb <30 g/l


~~~Nguyên nhân thiếu máu~~~

1. Thiếu nguyên liệu

1.1 Thiếu sắt

a) Sắt là nguyên liệu cần để tổng hợp hồng cầu. Sắt trong thức ăn có dạng Fe3+ tới dạ dày bị khử bởi HCl -> Fe2+ -> Được hấp thụ qua ruột vào máu kết hợp với beta globulin ở dạng transferrin -> Đưa về dự trữ ở gan dưới dạng Ferritin
b) Nguyên nhân
- Mất máu kinh diễn (Mất máu ít nhưng kéo dài) : Trĩ, ung thư trực tràng, ung thư dạ dày, loét dạ dày tá tràng,...
- Giun móc: Hút máu và gây viêm tá tràng -> làm tá tràng không hấp thu được sắt
- Viêm dạ dày viêm ruột -> Khả năng hấp thu sắt kém
- Nhu cầu cơ thể tăng: Phu nữ có thai, cho con bú không uống bổ sung sắt,...
c) Đặc điểm
- Có biểu hiện lâm sàng thiếu máu
- Công thức máu: Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
- Định lượng Ferritin giảm < 30ng/ml

1.2 Thiếu acid folic

- Nghiện rượu, kém hấp thu, thuốc ngừa thai,...
- Công thức máu: Thiếu máu hồng cầu to ưu sắc
- Định lượng acid folic giảm

1.3 Thiếu Vitamin B12

- Cắt đoạn dạ dày, thiểu năng tuyến tụy, viêm hoặc cắt hồi tràng,...
- CTM: Thiếu máu hồng cầu to ưu sắc
- Định lượng Vitamin B12 giảm

2. Thalassemia

- Hay gặp alpha và beta thalassemia
- Lách to, vàng da
- CTM: Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
- Định lượng Ferritin tăng
- Sắt tăng hoặc bình thường

3 Tán huyết miễn dịch

- Có thể lách to
- CTM: Thiếu máu hồng cầu bình thường
- XN Coombs tìm kháng thể (+)

4 Suy tủy xương

* Suy tủy xương là tình trạng tủy không sản xuất đủ nhu cầu máu cho cơ thể : Nhiễm trùng, Hóa chất, Tia xạ, Di truyền,..
- CTM: Thiếu máu hồng cầu bình thường; có thể giảm bạch cầu và tiểu cầu.
- Tủy đồ: Nghèo tế bào, giảm 3 dòng tế bào

5 Suy thận mạn

* Suy thận mạn làm giảm tế bào cạnh cầu thận -> Hàm lượng Erythropoietin giảm
- Có bệnh thận mạn
- CTM: Thiếu máu hồng cầu bình thường; có thể giảm bạch cầu và tiểu cầu
- Định lượng Erythropoietin giảm.


note by: notjustus
 
Top Bottom