Ngoại ngữ Lý thuyết bồi dưỡng học sinh giỏi

Status
Không mở trả lời sau này.

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Trong thời gian hiện nay, việc học tiếng anh càng ngày càng trở nên phổ biến với mọi lứa tuổi học sinh. Có thể nói, việc tự học để ngày một giỏi bộ môn này là nhu cầu bức thiết của cuộc sống cũng như nguyện vọng của phần lớn các em học sinh chưa có điều kiện tiếp xúc với môi trường tốt. Do đó, mình quyết định lập topic này để hệ thống hóa các kiến thức nền tảng và nâng cao nhằm giúp cho tất cả các thành viên trên diễn đàn học mãi cũng như bất kì học sinh, sinh viên nào trên nước ta có thêm tư liệu để tự học ngày một tốt hơn. Ngoài ra, việc bồi dưỡng học sinh giỏi này, mình đã dành trọn tâm huyết cho nó, do đó, mình hy vọng mỗi thành viên khi xem bài viết đều trân trọng nó và đừng sao chép nó một cách tùy tiện.
Nào, chúng ta hãy vào vấn đề chính!
Về cấu trúc lý thuyết bồi dưỡng học sinh giỏi, mọi người xem qua dưới đây.

I. Từ loại
1. Danh từ
2. Đại từ
3. Tính từ
4. Trạng từ
5. So sánh
6. Động từ
7. Cụm động từ
8. Giới từ
9. Liên từ
10. Mạo từ
II. Thì
1. Mười hai thì tiếng anh và thì tương lai dự định
2. Sự hòa hợp về thì
III. Mệnh đề và cụm từ:
1. Mệnh đề wish và if only
2. Mệnh đề chỉ mục đích
3. Mệnh đề chỉ kết quả
4. Mệnh đề chỉ lý do
5. Mệnh đề nhượng bộ
6. As if, as though, It's high time, it's time, would rather
7. Mệnh đề danh từ
8. Mệnh đề quan hệ
IV. Câu
V. Câu điều kiện
VI. Câu gián tiếp
VII. Câu bị động
VIII. Sự diễn tả số lượng
IX. Cách thành lập gia đình từ

Về nội dung chuyên môn:

CHUYÊN ĐỀ 1: TỪ LOẠI
( THE PARTS OF SPEECH )

I/ DANH TỪ (NOUNS):


1. CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ:

• Danh từ trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm…

• Chức năng của danh từ:

– Làm chủ ngữ:

Her dress is very beautiful.

The cake looks good.


– Làm tân ngữ trực tiếp:

Joe ate some apples.


– Làm tân ngữ gián tiếp:

Joe gave Peter some apples.


– Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “tobe” và “become”)

My mother is a teacher.


– Làm bổ ngữ cho tân ngữ:

People consider him a teacher.


2. PHÂN LOẠI DANH TỪ

Danh từ có thể chia thành 4 loại như sau:

– Danh từ chung.

– Danh từ riêng.

– Danh từ trừu tượng.

– Danh từ tập thể.


● Danh từ chung (common nouns)

– Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm

Ví dụ: dog, house, picture, computer.

– Danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều

Ví dụ: a dog hoặc dogs

– Danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu.


● Danh từ riêng (proper nouns)

– Danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công ty….

Ví dụ: Microsoft, Mr. David Green, La Thành street, Greentown Hospital, Town House Hotel, City Park….

– Chú ý: danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu.


● Danh từ trừu tượng (abstract nouns)

– Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ trừu tượng thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.

Ví dụ về danh từ trừu tượng: joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality

– Danh từ trừu tượng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

– Danh từ trừu tượng có thể đếm được hoặc không đếm được.


● Danh từ tập thể (collective nouns)

– Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật

Ví dụ: crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter

– Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng thường đi với các động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động như dưới dạng các cá nhân

Ví dụ: Our team is practicing three nights a weeks. (Đội của chúng tôi luyện tập ba đêm một tuần)

=> Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị

The team were talking among themselves (Đội đang tự nói về họ)

=> Các thành viên của họ đang hoạt động dưới hình thức là nhiều cá nhân.


3. QUY TẮC CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU

a. Muốn chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều thì thêm “ s” vào đằng sau danh từ:

Girl – girls

Boy- boys


b. Những danh từ tận cùng bằng “ s, x,ch,sh,o” thêm “es”

glass – glasses ; box – boxes; branch- branches; brush – brushes, hero – heroes; potato – potatoes; tomato – tomatoes

Tuy nhiên có một số từ vay mượn,hoặc từ viết tắt, tận cùng là “o” nhưng vẫn thêm “s”

Kilo – kilos, kimono – kimonos, photo- photos, piano – pianos…


c. Những danh từ tận cùng bằng “y”, ta biến “y” thành “i” và thêm “es”

Lady – ladies; baby – babies; fly – flies; country – countries ; ( nếu đứng trước “y” là 1 nguyên âm, ta chỉ cần thêm “s: boy – boys, toy – toys, day – days)


d. Những danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe”, ta biến” f” hoặc “fe” thành “v” và thêm “es”

Wife – wives; life – lives; wolf – wolves; self – selves; leaf – leaves; thief – thives

Tuy nhiên một số danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe” vẫn không theo quy tắc trên:

Cliff – cliffs; handkerchief – handkerchiefs; roof – roofs


e. Các danh từ bất quy tắc:

man – men; woman – women; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice; louse–

lice; goose- geese; basis – bases; crisis – crises; sheep – sheep (không đổi), phenomenon – phenonmena,…

f. Đối với danh từ ghép:

– Thường chỉ thêm “s” vào từ đứng sau:

armchair – armchairs;

school-boy – school-boys

– Các danh từ ghép với giới từ hoặc trạng từ thì chỉ thêm “s” vào danh từ đứng đầu tiên:

Sister – in – law => sisters – in – law

Nếu đứng trước là man hay woman thì cả hai từ đều chuyển sang số nhiều:

Manservant – menservants, woman drivers – women drivers,


4. QUY TẮC PHÁT ÂM "S/ES"
2017-06-24_180413day.png

5. CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ GHÉP:

a/ Danh từ + danh từ (noun + noun)
Ex: toothpick (tăm)
tennis ball (bóng tennis)
schoolboy (nam sinh)
river bank (bờ sông)

b/ Tính từ + danh từ (Adjective + noun)
Ex: greenhouse (nhà kính)
blackboard (bảng đen)
blackbird (chim sáo)

c/ Danh từ + danh động từ (noun + gerund)
weight-lifting (việc cử tạ)
coal-mining (việc khai thác than)

d/ Danh động từ + danh từ (gerund + noun)
waiting-room (phòng chờ)
driving licence (bằng lái xe)

e/ Các trường hợp khác:
- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)
- Động từ + danh từ: pickpocket (kẻ móc túi)
- Trạng từ + động từ: outbreak (bùng nổ)
- Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)
- Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường)
- Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký)

Lưu ý: Danh từ ghép có thể thành lập bởi nhiều hơn hai từ: mother-in-law (mẹ chồng), merry-go-round (trò chơi ngựa quay)


6. SỰ TƯƠNG HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT AND VERB AGREEMENT)

6.1. Đi với động từ số ít:

a/ Danh từ đếm được số ít hoặc danh từ ko đếm được
Ex: Traffic is always busy at this time of day

b/ Hai danh từ nối với nhau bằng "and" cùng chỉ về một người, một vật hoặc một ý tưởng
Ex: Bread and butter is my favorite breakfast food

c/ Each/ Every/ Either/ Neither + danh từ số ít:
Ex: Each student has a book
Every seat has a number
Come on Tuesday or Wednesday. Either day is okay

d/ Each/ Every/ Either/ Neither/ Any/ None + of + danh từ số nhiều:
Each of the houses is slight different
None of my friends lives near me

Lưu ý: Vẫn có trường hợp Each/ Every/ Either/ Neither/ Any/ None + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.
Ex: None of my friends live/ lives near me
e/ Each/ Every + danh từ số ít + and + each/every + danh từ số ít:
Ex: Each boy and each girl has an English notebook

f/ More than one + danh từ đếm được số ít:
Ex: More than one person has known the news

g/ One of + danh từ số nhiều:
Ex: One of my friends is going to visit me next weekend

h/ Khoảng cách, khoảng thời gian, số tiền, sự đo lường:
Ex: A thousand dollars is a large sum of money

Lưu ý: Động từ số ít dùng sau số thập phân, phân số và các cụm từ chỉ số lượng hoặc sự đo lường, nhưng động từ số nhiều được dùng khi nói về số lượng người hoặc vật
Ex1: Three quarters of a ton is too much
Ex2: A third of the students are from abroad

i/ Tên một cuốn sách, một bài báo, một câu chuyện, một bộ phim, v.v
Ex: The Arabian Nights has delighted many generations.

k/ Một mệnh đề, một danh động từ, v.v
Ex: That you get very high grades in school makes your parents happy

6.2. Đi với động từ số nhiều:

a/ Danh từ số nhiều:
Ex: These books are very interesting.

b/ Hai danh từ nối với nhau bằng "and" chỉ hai người, hai vật hoặc hai sự vật khác nhau.
Ex: Water and oil don't mix

c/ The + tính từ => danh từ (hiểu nôm na là ẩn đi từ people các em ạ)
Ex: The rich are not always happy

d/ Some, a few, both, many, a lot of, all,... + danh từ số nhiều
Ex: Some books I bought yesterday are in English

e/ Các danh từ tập hợp: police, people, cattle
Ex: The police have warned motorists to take extra care

6.3 Số ít hay số nhiều?

Trong tiếng anh thì có nhiều trường hợp có quy tắc và bất quy tắc. Nhưng bên trong đó, có những trường hợp tưởng chừng bất quy tắc thì lại là có những quy tắc rất đặc trưng tùy vào ý mà người nói muốn diễn đạt.

a/ Danh từ tập hợp:
- Danh từ tập hợp đi với động từ số ít nếu người nói xem tập hợp này như một tổng thể hay một đơn vị duy nhất.
- Danh từ tập hợp đi với động từ số nhiều nếu người nói muốn nhấn mạnh đến các thành phần hoặc bộ phận của tập hợp này.

Ex: Our team is the best. It has a good chance of wining.
=> Chỉ cả đội bóng

Our team are wearing their new jerseys.
=> Chỉ tất cả các cầu thủ trong đội

b/
Hai danh từ kết hợp với nhau bằng: with, along with, as well as, together with, accompanied by, besides, in addition to => động từ được chia với danh từ thứ nhất.

Ex:
The horses as well as the house-breaker are in the racecourse now.

c/ Hai danh từ kết hợp với nhau bằng: or, either .. or, neither..nor, not... but, not only... but also => động từ được chia theo danh từ thứ hai

Ex: The room is too crowded - two chairs or a table has to be moved out.
Not Tom but his parents live there.

Lưu ý: Khi hai danh từ số ít được kết hợp bằng neither...nor thì động từ thường chia ở số nhiều, nhưng động từ số ít cũng có thể được dùng trong lối văn trang trọng.

Ex: Neither she nor her daughter have arrived (informal)
Neither she nor her daughter has arrived (formal)

d/ The number of + danh từ số nhiều => động từ số ít
A number of + danh từ số nhiều => động từ số nhiều

Ex: The number of books stolen from library is large.
A number of problems have arisen.

e/ Chủ từ là một cụm danh từ được kết hợp bởi hai danh từ => động từ được chia với danh từ thứ nhất.

Ex: The effects of stress are very serious.

f/ Các từ như all, some, none, part, half, most, plenty, a lot, lots, majority, minority, the last, the rest, the remainder + of được dùng với:
- Động từ số ít nếu danh từ theo sau số ít
- Động từ số nhiều nếu danh từ theo sau số nhiều

Ex: A lot of time is needed to learn a language

g/ No + danh từ số ít => động từ chia ở số ít.
- No + danh từ số nhiều => động từ chia ở số nhiều

Ex: No student is to leave the room
No people think alike.

h/ Trong cụm từ There + be ..., động từ be phải tương hợp với chủ từ thật đứng ngay sau nó.

Ex: There were many people in the waiting room

7. SỞ HỮU CÁCH (POSSESSIVE/ GENITIVE CASE)

a. Công thức sở hữu cách:

Người làm chủ + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)
Ex: John’s book: Quyển sách của John

Hoa’ s father (bố của Hoa)

Việc đưa người sở hữu lên trước, sau đó thêm ’S và tên vật được sở hữu ngược lại với Tiếng Việt của chúng ta nên các bạn lưu ý sử dụng cho đúng. ’S không phải là viết tắt của IS hay kí tự nào, đó là kí hiệu của sở hữu cách, mang nghĩa CỦA.

b. Các trường hợp khác của sở hữu cách:

– Danh từ số ít nhưng có S (như tên riêng, hoặc danh từ có S sẵn), thêm ‘S.
Ex: Doris’ s jacket (áo khoác của Doris)
— my boss’ s car (xe ô tô của sếp tôi)

– Danh từ số có nhiều ngoại lệ không có S, thêm ‘S.
Ex: children’s cake (bánh của trẻ em)

- Trường hợp danh từ là số nhiều có S, lúc đó chúng ta chỉ thêm dấu phẩy, không thêm S.
Ex: students’ parent. (bố mẹ của sinh viên)

- Nếu vật hay người thuộc về hai danh từ nói nhau bằng chữ “AND” chỉ thêm ‘s cho danh từ thứ hai.
Ex: Vicky and Anna’ s house. ( nhà của Vicky và Anna)

* Lưu ý:
- Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống (nghĩa là thú vật, như my cat’ s legs), ngoài ra có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay (nhưng tốt hơn là dùng of) và thời gian (Ex: today’ s paper)

- Chúng ta có thể bỏ bớt danh từ sau ‘S nếu là từ thông dụng, ai cũng biết.
Ex: my mother’ s (house) , the doctor’ s (office), the baker’ s (shop)

– Danh từ sau ‘S không có “the”.
Ex: the car of the engineer ( sai) ==> the engineer’ s car

– Với đồ vật, phải dùng “of” (nghĩa là “của”) và “the” cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu, this, that, these, those.
Ex: The door of my house (Cửa nhà tôi)

The plug of that computer. ( ổ cắm điện của máy tính đó)

Và sau đây là danh sách thành viên mình chọn lọc tham gia vào khóa bồi dưỡng
@joon_young#1 @Nữ Thần Mặt Trăng @Snowball fan ken @Thiên trường địa cửu @orangery @Một Nửa Của Sự Thật @Hàn Tuệ Lâm @Tú Linh @Autumn Maple @hoangnga2709 @aooyuki@gmail.com @Anh Hi @Lưu Thị Thu Kiều
 
Last edited:
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom