Ngoại ngữ [Hướng dẫn viết luận theo chủ đề] - Humans and the environment

npan_184

Cựu TMod Anh
Thành viên
10 Tháng mười hai 2018
2,219
10,043
881
Quảng Ngãi
THCS Phổ Ninh
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

2__.png
1658280534668.png
Words and phrasesTranscriptionMeaning
Adopt (v):/əˈdɒpt/theo, chọn theo
Appliance (n):/əˈplaɪ.əns/thiết bị, dụng cụ
Awareness (n):/əˈwernəs/nhận thức
Calculate (v):/ˈkæl.kjə.leɪt/tính toán
Carbon footprint (n):/ˈkɑː.bən ˈfʊt.prɪnt/khí thải carbon (CO2)
Chemical (n):/ˈkem.ɪ.kəl/hóa chất
Eco-friendly (adj):/ˈiː.kəʊˌfrend.li/thân thiện với môi trường
Electrical (adj):/iˈlek.trɪ.kəl/thuộc về điện
Emission (n):/iˈmɪʃ.ən/sự thải ra, thoát ra
Encourage (v):/ɪnˈkʌr.ɪdʒ/khuyến khích
Energy (n):/ˈen.ə.dʒi/năng lượng
Estimate (v):/ˈes.tɪ.meɪt/ước tính
Global (adj):/ˈɡləʊ.bəl/toàn cầu
Human (n,adj):/ˈhjuː.mən/con người
Issue (n):/ˈɪʃ.uː/vấn đề
Lifestyle (n):/ˈlaɪf.staɪl/lối sống, cách sống
Litter (n):/ˈlɪt.ər/rác thải
Material (n):/məˈtɪə.ri.əl/nguyên liệu
Organic (adj):/ɔːˈɡæn.ɪk/hữu cơ
Public transport (n):/ˈpʌb.lɪk ˈtræn.spɔːt/phương tiện giao thông công cộng
Refillable (adj):/ˌriːˈfɪl.ə.bəl/có thể làm đầy
Resource (n):/rɪˈzɔːs/tài nguyên, nguồn lực
Sustainable (adj):/səˈsteɪ.nə.bəl/bền vững
Trên đây là một số từ vựng của chủ đề Humans and the environment . Hãy đón chờ bài viết mẫu của chủ đề này vào 20h ngày 26/7 nhé!

:Chicken19Xem thêm những Chủ đề khác tại [Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
 

npan_184

Cựu TMod Anh
Thành viên
10 Tháng mười hai 2018
2,219
10,043
881
Quảng Ngãi
THCS Phổ Ninh
1658410786619.png

Topic: Writing about suggestions for improving the environment:

INTRODUCTION: Give an overview of suggestions for improving the environment and the current environmental situation
(Giới thiệu tổng quan về các đề xuất cải thiện môi trường và tình hình môi trường hiện nay)
PARAGRAPH:
Supporting idea 1: Increase the density of trees in urban areas
(Tăng mật độ cây xanh trong đô thị)
- To reduce the phenomenon of heat oases
(Giảm hiện tượng ốc đảo nhiệt)
- Take measures to plan afforestation, greening bare land and bare hills to ensure efficient exploitation of forest land
(có biện pháp quy hoạch trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi trọc để đảm bảo khai thác hiệu quả đất rừng)
- Maintain and enhance resilience to natural disasters, resistance to desertification, real commodities, i.e. land.
(duy trì và nâng cao khả năng phòng chống thiên tai, chống sa mạc hóa, xâm thực, suy thoái đất.)
Supporting idea 2: Strengthen the maintenance, repair and improvement of the drainage system, install a backup pump system in case of floods. (Tăng cường công tác bảo trì, bảo dưỡng, cải tạo hệ thống thoát nước, lắp đặt hệ thống bơm dự phòng trong trường hợp lũ lụt.)
- Ensure sufficient clean water sources for residential areas, rivers are not polluted by wastewater, ...
(Đảm bảo đủ nguồn nước sạch cho các khu dân cư, sông ngòi không bị ô nhiễm do nước thải, ...)
- Ensure adequate water sources for domestic use in the dry season, combat water shortages, droughts...
( Đảm bảo đủ nguồn nước sinh hoạt trong mùa khô, chống thiếu nước, hạn hán ...)
Supporting idea 3: Reduce greenhouse gas emissions (Giảm phát thải khí nhà kính)
- Develop a public transport network with clean energy vehicles such as electric trains
(phát triển mạng lưới giao thông công cộng với các phương tiện sử dụng năng lượng sạch như tàu điện)
- Reduce personal transport
( giảm phương tiện giao thông cá nhân)
- Focus on developing clean technology, high application technology, gradually eliminating and replacing old and outdated technologies that pollute the environment.
(tập trung phát triển công nghệ sạch, công nghệ ứng dụng cao, từng bước loại bỏ, thay thế các công nghệ cũ, Lạc hậu gây ô nhiễm môi trường)
CONCLUSION: Summary of main points ( tóm tắt )
- Currently there are many ways but that does not mean we can pollute it. Need to be aware of environmental protection
(Hiện tại có rất nhiều cách nhưng không đồng nghĩa là chúng ta có thể làm ô nhiễm nó. Cần phải có ý thức với việc bảo vệ môi trường)

:Chicken19Xem thêm những Chủ đề khác tại [Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
 
  • Like
Reactions: Trinh Linh Mai

npan_184

Cựu TMod Anh
Thành viên
10 Tháng mười hai 2018
2,219
10,043
881
Quảng Ngãi
THCS Phổ Ninh
1658453262293.png

What is the environment? Explain some of the ways that humans are harming the environment. What can the government do to solve these problems?

INTRODUCTION:
- Give the background information and briefly state what problems the article will solve.
(Đưa ra những thông tin cơ bản và nêu gắn gọn bài viết sẽ giải quyết các vấn đề gì. )
Supporting idea 1: What is the environment (Môi trường là gì?)
- Environment is the living space of people and living things. This is the place that provides natural resources such as forests, minerals, rare animals and plants, ... and man-made material elements that are closely related to each other, serving and affecting life and processes existence and development of human life. But this is also the place where human-made waste is stored.
(Môi trường chính là không gian sống của con người và các loài sinh vật. Đây chính là nơi cung cấp những tài nguyên thiên nhiên như rừng, khoáng sản, động thực vật quý hiếm,… và những yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mặt thiết với nhau, phục vụ, ảnh hưởng tới đời sống, quá trình tồn tại và phát triển của cuộc sống của con người. Nhưng đây cũng chính là nơi chứa những chất thải mà con người tạo ra.)
Supporting idea 2: Outline what people are doing that harms the environment. (Vạch ra những việc mọi người đang làm có hại cho môi trường.)
- Due to harmful emissions from factories and enterprises in industrial and biological zones.
(Do các chất khí thải độc hại từ nhà máy, xí nghiệp tại các khu công nghiệp, sinh học.)
- Due to chemicals such as pesticides, fungicides...
(Do các loại hóa chất bảo vệ thực vật như thuốc trừ sâu, diệt rầy...)
- Due to the solid waste directly discharged into the environment.
(Do các chất thải rắn trực tiếp thải ra môi trường.)
- Due to dust, smoke from vehicles, means of transport by land, water or air.
(Do bụi bẩn, khói từ xe cộ, các phương tiện vận chuyển đường bộ, đường thủy hay đường hàng không.)
- Caused by disease-causing organisms...
(Do sinh vật gây bệnh phát sinh...)
-….
Supporting idea 3: Government actions to help prevent this: (Các hành động của chính phủ để giúp ngăn chặn điều này)
- Promptly warn the community about environmental pollution
(- Kịp thời cảnh báo ô nhiễm môi trường cho cộng đồng)
- Developing an environment-friendly public transport system.
(- Phát triển hệ thống giao thông vận tải công cộng thân thiện với môi trường)
- Promote propaganda on measures to prevent environmental pollution
(- Đẩy mạnh tuyên truyền các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường)
- Moving towards not using coal, honeycomb charcoal in daily life
(- Tiến tới không sử dụng than, than tổ ong trong sinh hoạt)
- Introduce limits on emissions from factories.
(- Đưa ra luật giới hạn về khí thải từ các nhà máy.)
-….
CONCLUSION: Summary of main points ( tóm tắt )
-Reaffirming that the environment is very important to human life, so both the government and the people need to join hands to protect the environment
(Khẳng định lại rằng môi trường rất quan trọng đối với cuộc sống con người, vì vậy cả chính quyền và người dân cần chung tay bảo vệ môi trường)

:Chicken19Xem thêm những Chủ đề khác tại [Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
 
Top Bottom