[Hóa học]Ôn luyện hóa hữu cơ

  • Thread starter namnguyen_94
  • Ngày gửi
  • Replies 204
  • Views 231,759

Status
Không mở trả lời sau này.
D

drthanhnam

Còn mấy câu, hốt luôn vậy ^^
Câu 2: Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là
A. metyl isopropyl xetol. B. 3-metylbutan-2-on.
C. 3-metylbutan-2-ol. D. 2-metylbutan-3-on.
(CH3)2CHCOCH3
Câu 3: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. CH3CHO và C2H5CHO B. HCHO và CH3CHO
C. HCHO và C2H5CHO D. C2H3CHO và C3H5CHO
nAg=0,3 > 2nX => X phải gồm HCHO và CH3CHO
Câu 4: Cho m gam hh gồm 2ancol no, đơn chức , kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp chất rắn Z và một hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 13,75. Cho tũan bộ Y pư với lượng dư AgNO3 trong dd NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,8 B. 7,4 C. 9,2 D. 8,8
RCH2OH + CuO --> RCHO +Cu + H2O
x------------------->x------------>x
M(Y)=13,75.2=27,5
=> RCHO có KL trung bình 37=> HCHO và CH3CHO
Dùng đường chéo=> nHCHO /nCH3CHO=1/1
HCHO---> 4Ag
a---------->4a
CH3CHO----->2Ag
a-------------->2a
nAg=0,6=> a=0,1
=> m=7,4
Câu 5: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đó
phản ứng. Chất X là anđehit:
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
C. no, hai chức.
D. no, đơn chức.
Thể tích khí giảm=V+3V-2V=2V= thể tích H2 đã phản ứng
=> X phải là andehit no 2 chức hoặc đơn chức có 1 nối đôi.
Z + Na--> thể tích H2= thể tích Z phản ứng => no 2 chức
Câu 6: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C2H5CHO. D. C4H9CHO.
nAg=nNO2=0,1
Nếu X không là HCHO=> nX=0,05=> MX=3,6/0,025=72=>X là C3H7CHO
=> Đáp án A ( Nếu không giải ra nghiệm thì X là HCHO ^^!)
Câu 9: Cho m gam hh etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,9. B. 14,3. C. 10,2. D. 9,5.
nAg=0,4
CH3CHO --> CH3COONH4 + 2Ag
x---------------->x---------->2x
C2H5CHO---->C2H5COONH4 + 2Ag
y------------------>y---------->2y
x+y=0,2
=> x=0,05 và y=0,15
=> m=10,9
 
H

hardyboywwe

1/Hidrocacbon mạch hở X có CTPT [TEX]C_6H_6[/TEX].Cho X tác dụng với dung dịch AgNO_3/NH_3 dư thì thu được chất B có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214 dvC.Số đồng phân cấu tạo của X là:

A.2 B.3 C.1 D.4


2/Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm metan,etin,propen thu được 3,52 gam [TEX]CO_2[/TEX].Mặt khác khi cho 448 ml hỗn hợp F(đkc) đi qua dung dịch [TEX]Br_[/TEX]2 dư thì chỉ có 4 gam brom phản ứng.% thể tích của metan,etin,propen trong F làn lượt là:
A.30;40;30
B.25;50;25
C.50;25;25
D.25;25;50.

3/Đun nóng m_1 gam ancol no,đơn chức A với [TEX]H_2SO_4[/TEX] đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m_2 gam chất hữu cơ B.Tỉ khối của B so với A bằng 1,4375.Hiệu suất phản ứng đạt 100%.CTPT của A là:

A.[TEX]CH_3OH[/TEX]
B.[TEX]C_2H_5OH[/TEX]
C.[TEX]C_3H_7OH[/TEX]
D.[TEX]C_4H_9OH[/TEX]
 
N

nguyenthi168

Có công thức nào để tính số loại trieste được tạo từ glixerol và một số axit nào đó k (3 axit chẳng hạn)? Chỉ cho mh vs.Thanks :(
 
D

ducdu22

Có công thức nào để tính số loại trieste được tạo từ glixerol và một số axit nào đó k (3 axit chẳng hạn)? Chỉ cho mh vs.
Giải:
[TEX]\frac{n^2.(n+1)}{2}[/TEX] với n là số axit đơn chức
Áp dụng:k=3=>18 loại este
 
D

ducdu22

1/Hidrocacbon mạch hở X có CTPT [TEX]C_6H_6[/TEX].Cho X tác dụng với dung dịch AgNO_3/NH_3 dư thì thu được chất B có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214 dvC.Số đồng phân cấu tạo của X là:

A.2 B.3 C.1 D.4

Chất B có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214=>thế 2 Ag=>Ankin có hai nối ba đầu mạch
2/Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp F gồm metan,etin,propen thu được 3,52 gam [TEX]CO_2[/TEX].Mặt khác khi cho 448 ml hỗn hợp F(đkc) đi qua dung dịch [TEX]Br_[/TEX]2 dư thì chỉ có 4 gam brom phản ứng.% thể tích của metan,etin,propen trong F làn lượt là:
A.30;40;30
B.25;50;25
C.50;25;25
D.25;25;50.


3/Đun nóng m_1 gam ancol no,đơn chức A với [TEX]H_2SO_4[/TEX] đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m_2 gam chất hữu cơ B.Tỉ khối của B so với A bằng 1,4375.Hiệu suất phản ứng đạt 100%.CTPT của A là:

A.[TEX]CH_3OH[/TEX]
B.[TEX]C_2H_5OH[/TEX]
C.[TEX]C_3H_7OH[/TEX]
D.[TEX]C_4H_9OH[/TEX]
B>A=>tách H2O tạo ete=>(2M-18)/M=1,4375=>M=32=>A
 
N

namnguyen_94

luyện thêm 1 chút nữa nha:)
Câu 12: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Câu 13: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
A B + C ; B + 2H2 ancol isobutylic
A + CuO D + E + C ; D + 4AgNO3 F + G + 4Ag
A có công thức cấu tạo là
A. (CH3)2C(OH)-CHO. B. HO-CH2-CH(CH3)-CHO
C. OHC-CH(CH3)-CHO. D. CH3-CH(OH)-CH2-CHO.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dóy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức D. no, hai chức.
Câu 15: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom ; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức ; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH
C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO.
 
P

phanthanh1711

mình trả lời xem đúng câu nào thì bảo nhé, mà không được câu nào thì chú ý cho tơ lun nha,tks.

Câu 12: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Câu 13: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
A B + C ; B + 2H2 ancol isobutylic
A + CuO D + E + C ; D + 4AgNO3 F + G + 4Ag
A có công thức cấu tạo là
A. (CH3)2C(OH)-CHO. B. HO-CH2-CH(CH3)-CHO
C. OHC-CH(CH3)-CHO. D. CH3-CH(OH)-CH2-CHO.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dóy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức D. no, hai chức.
Câu 15: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom ; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức ; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH
C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO.

.......................................................................................................................................................................................................................................:)>-.................:)>-..................................................:D.........................................................
 
M

miducc

Các bạn làm thử bài này nhé!
Bài 1:
Hidro hoá hoàn toàn m g hh X gồm 2 andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+1)g hh 2 ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m g X thì cần vừa đủ 17,92 l khí O2 ở đktc. Giá trị của m
A. 10,5
B. 17,8
C. 8,8
D. 24,8


Bai 2:
Thuỷ phân hoàn toàn 444 g một lipit thu được 46g glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH v C17H35COOH
B. C17H33COOH v C15H31COOH
C. C17H31COOH v C17H33COOH
D. C17H33COOH v C17H35COOH
 
P

phanthanh1711

re

Các bạn làm thử bài này nhé!
Bài 1:
Hidro hoá hoàn toàn m g hh X gồm 2 andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+1)g hh 2 ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m g X thì cần vừa đủ 17,92 l khí O2 ở đktc. Giá trị của m
A. 10,5
B. 17,8
C. 8,8
D. 24,8
gọi công thức andehit là RCHO (có cái gạch ngang trên R nhưng mà m khog viet duoc)
theo tăng giảm khối luong có được nH2=n RCHO =0.5 mol
theo pt đốt cháy CnH2nO + (3n-1)/2 O2
1 mol andehit-----> (3n-1)/2
0.5--------------------->(3n-1)/2 x 0.5 = 0.8 --------> n=1.4-------->M andehit = 14n+16=35.6
----> m=35.6x0.5=17.8 g
 
H

hardyboywwe

1/Để oxi hóa hết 9,2 gam toluen cần bao nhiêu lít dung dịch [TEX]KMnO_4[/TEX] 0,5M trong môi trường [TEX]H_2SO_4[/TEX] loãng?Biết rằng lượng [TEX]KMnO_4[/TEX] dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A.0,288l B,0,240l C.0,336l D.0,576l


2/Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol [TEX]CO_2[/TEX] và 0,3 mol [TEX]H_2O[/TEX].Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y.Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan.Giá trị của m là:

A.7,20 B.6,66 C.8,88 D.10,56
 
N

namnguyen_94

Bài 1:[TEX]n(toluen) = 0,1 mol[/TEX]
[TEX]C^{-3} --> C^{3+} + 6e[/TEX]
[TEX]Mn^{7+} + 5e --> Mn^{2+}[/TEX]
--> [TEX]nKMnO_4 = 0,144 mol --> V = 0,288 lit [/TEX]
Bài 2: [TEX]C_3H_6O_2[/TEX]
Gọi n(este) = a mol ( a <= 0,14 mol )
--> ( R + 12 + 32 - 17 ).a = 5,04
--> R = 15 --> a = 0,12 mol --> m = 8,88 gam
 
Last edited by a moderator:
P

phanthanh1711

re

Bài 1:[TEX]n(toluen) = 0,1 mol[/TEX]
[TEX]C^{-3} --> C^{3+} + 6e[/TEX]
[TEX]Mn^{7+} + 5e --> Mn^{2+}[/TEX]
--> [TEX]nKMnO_4 = 0,144 mol --> V = 0,288 lit [/TEX]
Bài 2: [TEX]C_3H_6O_2[/TEX]
--> [TEX]74a + 0,2.0,07.56 = 12,88 + 18a --> a = 0,09 mol --> m = 6,66 gam[/TEX]

sao lại có số mol cua KMnO4 = 0.144 nhi.
câu2
sao lại cộng với 18a số 18 là cua cái gì thế, có the noi cho t bit duoc khong tks
 
H

hokthoi

câu2
RCOOR' + KOH ----> cr + R'OH
a____________________a
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
[TEX] => a=\frac{5.04}{R+27}[/TEX]
R=1 => vô nghiệm
R=15=>m=8,88
 
L

lotus94

2) Cho chất hữu cơ X có CTPT C3H12O3N2.Cho 18,6 g X tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó cô cạn thu được m g chất hữu cơ đơn chức Y và chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ.Nếu cho 24,8 g X td với dd HCl dư thì thu được V l Khí Z đktc. Giá trị của m, V là
A.4,65 và 3.36
B.5,1 và 4,48
C.9.3 và 4,48
D 9,3 và 3,36
2)Hiđrocacbon Y có CTPT C8H10 không làm mất màu dd Br2.Khi đun nóng Y trong dd thuốc tím tạo thành hợp chất C8H4O4K2.Biết Y có khả năng tham gia phản ứng thế tạo ra 4 dẫn xuất monobrom.Tên Y là
A.1,3-đimetylbenzen
B.1,2-đimetylbenzen
C.1,4-đimetylbenzen
D.etylbenzen
3)Một loại mỡ chứa 50% triolein, 50% tripanmitin và 20% tristearin.Từ 250kg loạn mỡ trên điều chế được m kg xà phòng 75%.
Gt m là
A.344,18
B.258,14
C.358,52
D.193,61
 
Last edited by a moderator:
D

drthanhnam

2) Cho chất hữu cơ X có CTPT C3H12O3N2.Cho 18,6 g X tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó cô cạn thu được m g chất hữu cơ đơn chức Y và chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ.Nếu cho 24,8 g X td với dd HCl dư thì thu được V l Khí Z đktc. Giá trị của m, V là
A.4,65 và 3.36.............B.5,1 và 4,48..................C.9.3 và 4,48...............D 9,3 và 3,36

(CH3NH3)2CO3 + 2 NaOH --> 2 CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
0,15------------------------->0,3
m=0,3.31=9,3
(CH3NH3)2CO3+ 2HCl ---> 2CH3NH3Cl+H2O +CO2
0,2---------------------------------------------0,2
=> V=4,48l
2)Hiđrocacbon Y có CTPT C8H10 không làm mất màu dd Br2.Khi đun nóng Y trong dd thuốc tím tạo thành hợp chất C8H4O4K2.Biết Y có khả năng tham gia phản ứng thế tạo ra 4 dẫn xuất monobrom.Tên Y là
A.1,3-đimetylbenzen
B.1,2-đimetylbenzen
C.1,4-đimetylbenzen
D.etylbenzen
 
N

namnguyen_94

mọi người làm 1 số câu nha:)

Câu 1: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3.
C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 3: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 4: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16) A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH
 
L

lananh_vy_vp

T làm 1 câu nhá:p
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.

[TEX]n_{CO_2} = 0,2[/TEX]

[TEX]n_{H_2O} = 0,2[/TEX]

X có [TEX]n_{CO_2} = n_{H_2O}[/TEX] [TEX]\Rightarrow \[/TEX] Đây là este no, đơn

[TEX]n_O(trong X) = \frac{m_X - (m_C + m_{H_2})}{16} = \frac{4,4 - (0,2.12 + 0,2.2)}{16} = 0,1[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \ n_x = \frac{1}{2} n _O = 0,05[/TEX]


[TEX]\Rightarrow \ C = \frac{0,2}{0,05} = 4[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \ [/TEX] X có CTPT là [TEX]C_4H_8O_2[/TEX]

[TEX]M_{RCOONa} = \frac{4,8}{0,05} = 96[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \ R =29[/TEX] [TEX]\Rightarrow \ R: -C_2H_5[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \ X: C_2H_5COOCH_3[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \ B[/TEX]
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom