[Hóa 12]Đề tổng hợp ôn ĐẠI HỌC (phần bài tập)

N

ngobaochauvodich

câu hỏi Trắc nghiệm

X là chất hữu cơ có CTPT C8H15O4N. X td với NaOH đun nóng cho ra hh chứa metanol,etanol và muối natri của một [tex] \alpha [/tex] aminoaxit mạch không phân nhánh .Vậy aminoaxit đó là
A) Glyxin B)Axit glutamic C)Axit [tex] \alpha [/tex] aminosuccinic D Axit [tex]\alpha [/tex] aminoađipic

X và Y là 2 đồng phân. Đun m g hh Z gồm X và Y với 250ml dd NaOH 1M đủ rồi cô cạn được phần hơi chứa 1 ancol đơn chức và 17,8g rắn gồm 2 muối natri của 2 axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau 2 C trong dãy đồng đẳng.Giá trị m là
A)15 B)18,5 C)22 D)21,5

 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.toanhoc

X là chất hữu cơ có CTPT C8H15O4N. X td với NaOH đun nóng cho ra hh chứa metanol,etanol và muối natri của một [tex] \alpha [/tex] aminoaxit mạch không phân nhánh .Vậy aminoaxit đó là
A) Glyxin B)Axit glutamic C)Axit [tex] \alpha [/tex] aminosuccinic D Axit [tex]\alpha [/tex] aminoađipic

X và Y là 2 đồng phân. Đun m g hh Z gồm X và Y với 250ml dd NaOH 1M đủ rồi cô cạn được phần hơi chứa 1 ancol đơn chức và 17,8g rắn gồm 2 muối natri của 2 axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau 2 C trong dãy đồng đẳng.Giá trị m là
A)15 B)18,5 C)22 D)21,5


Chào em!
Bài này đơn giản thôi.
Bài 1: ta thấy X phải là este của amino axit mà phải có hai gốc axit.
Gọi CTTQ là H3C-OOC-R(NH2)-COOC2H5.
Từ đó R = C3H5.
Vậy amino axit đó là : Axit glutamic .(Xem công thức đầy đủ trong sách giáo khoa nhé!)
Bài 2: X, Y là đồng phần (cùng công thức phân tử, khác công thức cấu tạo).
Dựa vào đề bài: X, Y là axit và este.
Từ đây em tính ra khối lượng trung bình của muối và biện luận được ngay công thức là:
HCOOC2H5 và CH3-CH2-COOH.
Vậy m = 18,5 (g)
 
T

triaiai

X là dd AlCl3. Y là dd NaOH 2M. Thêm 150 ml dd Y vào cốc chứa 100 ml dd X khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8g kết tủa.Thêm tiếp vào cốc 100 ml dd Y khuấy đều tới khi kết thúc phản ứng thấy cốc có 10,92g kết tủa.Nồng độ mol của dd X là
A.1,6M B.1,0M C.3,2M D.2M
(Giải bằng cách nhanh nhất, vì vào phòng thi chỉ có 1phút8 cho 1 câu
 
N

ngobaochauvodich

ôn tập hóa học



ÔN 1: Hoà tan V1 lít khí SO2 (đktc) vào V2 dung dịch Ca(OH)2 0,05M thấy xuất hiện 18 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm vào dung dịch lọc một lượng dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thấy tạo ra 33,7 gam kết tủa nữa. Giá trị của V1 và V2 lần lượt là
A. 10,01 và 5.
B. 10,08 và 7.
C. 7,84 và 7.
D. 7,84 và 5.
ÔN 2: Hỗn hợp hai ancol no mạch hở A, B. A kém B một nguyên tử cacbon. Nếu cho hỗn hợp gồm 1 mol A với 2 mol B phản ứng hết với Na được 2 mol H2. Nếu cho hỗn hợp gồm 2 mol A với 1 mol B phản ứng hết với Na được 2,5 mol H2. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp A, B được 58,24 lít CO2 (đktc). Công thức của A và B lần lượt là
A. CH3OH và C2H4(OH)2 .
B. C2H5OH và C3H6(OH)2.
C. C2H4(OH)2 và C3H7OH.
D. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
ÔN 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen. Cho toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt đi qua bình 1 đựng dung dịch CuSO4, bình 2 đựng dung dịch xút. Người ta thấy khối lượng của bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 2,62 gam. Khi clo hóa X có chiếu sáng hay xúc tác Fe, đun nóng đều chỉ cho 1 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. etylbenzen.
B. o-xilen.
C. p-metyltoluen.
D. 1,3,5-trimetylbenzen
ÔN 4: Oxi hóa 23 gam ancol etylic sau một thời gian được hỗn hợp X gồm ancol dư, anđehit và axit cacboxylic. Chia X thành 2 phần bằng nhau: phần 1 đem đốt cháy được gam 9,45 gam nước và 22 gam CO2. Phần 2 cho phản ứng với Na2CO3 thấy thoát ra 0,84 lít CO2. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa thành anđehit và axit lần lượt là
A. 60% và 15 %.
B. 80% và 15 %.
C. 82,5% và 7,5 %.
D. 77,5% và 12,5 %.
ÔN 5:Hỗn hợp 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp khi cháy cho sản phẩm là nước và CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho 16,6 gam hỗn hợp 2 anđehit trên phản ứng với [Ag(NH3)2]OH sinh ra 54 gam Ag. Hai anđehit đó là
A. C2H5CHO và C3H7CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. OHC–CHO, OHC–CH2–CHO.
D. C2H3CHO và C3H5CHO.
ÔN 6: Đun 20,8 gam hỗn hợp Fe và Mg (có tỉ lệ mol nFe : nMg = 1 : 2) với một lượng dư lưu huỳnh. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (D = 1,1 g/ml) tối thiểu để hấp thụ hết khí sinh ra là
A. 960 ml.
B. 1134 ml.
C. 1056 ml.
D. 871 ml.
ÔN 7: Phóng điện qua 6,75 lít oxi sau một thời gian được hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 ban đầu bằng 1,35. Thể tích của oxi và ozôn trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 2,025 lít và 4,725 lít.
B. 4,110 lít và 1,760 lít.
C. 1,500 lít và 3,500 lít.
D. 1,250 lít và 3,750 lít.
ÔN 8: Cho x mol Fe vào dung dịch chứa y mol AgNO3 và z mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai cation (không tính ion H+) và hỗn hợp 2 kim loại. Quan hệ giữa x, y và z là
A. y < 2x < y + 2z.
B. y < 3x < y + 2z.
C. 2z < 3x < y + 2z.
D. z < 2x < z + 2y.
ÔN 9: Lấy 3,9 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức phản ứng hết với Na được 6,1 gam hỗn hợp muối. Cũng lấy 3,9 gam hỗn hợp hai ancol trên đun với 24 gam axit axetic được, có xúc tác H2SO4 đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol là như nhau và đều bằng 70% thì khối lượng este thu được là
A. 11,57 gam.
B. 5,67 gam.
C. 22,68 gam.
D. 8,10 gam
ÔN 10: Cho m gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,56 lít N2 và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,12 lít khí làm xanh giấy quỳ tím (các khí đều đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,375.
B. 42,25.
C. 21,125.
D. 17,063.
ÔN 11: Hợp chất hữu cơ đơn chức X có 5 nguyên tử C trong phân tử. Đun Y với dung dịch kiềm thu được hai chất hữu cơ T, Z. Đun muối Z với vôi tôi xút được chất hữu cơ H, hiđrat hóa H được T. CTCT của X là
A. CH2=CHCOOCH=CH2.
B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH2=CHCH2COOCH3.
D. CH2=CHCOOC2H5.
 
G

gvnguyentantrung

hướng dẫn giải

X là chất hữu cơ có CTPT C8H15O4N. X td với NaOH đun nóng cho ra hh chứa metanol,etanol và muối natri của một [tex] \alpha [/tex] aminoaxit mạch không phân nhánh .Vậy aminoaxit đó là
A) Glyxin B)Axit glutamic C)Axit [tex] \alpha [/tex] aminosuccinic D Axit [tex]\alpha [/tex] aminoađipic


Hướng dẫn giải
C8H­15O4N + 2NaOH=> C5H7O4NNa2 + CH4O + C2H6O

Bài tập thêm:

Cho sơ đồ C8H­15O4N + 2NaOH C5H7O4NNa2 + CH4O + C2H6O
Biết C5H7O4NNa2 có mạch cacbon không phân nhánh, có -NH­2 tại thì C8H­15O4N có số CTCT phù hợp là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
 
N

namnguyen_94

X là dd AlCl3. Y là dd NaOH 2M. Thêm 150 ml dd Y vào cốc chứa 100 ml dd X khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8g kết tủa.Thêm tiếp vào cốc 100 ml dd Y khuấy đều tới khi kết thúc phản ứng thấy cốc có 10,92g kết tủa.Nồng độ mol của dd X là
A.1,6M B.1,0M C.3,2M D.2M
+Dễ thấy [TEX]Al^{3+}[/TEX] dư sau phản ứng 1 ---> n[TEX]Al^{3+}[/TEX] = [tex]\frac{0,5 + 0,14}{4}[/tex] = 0,16 mol
---> C_M = 1,6 M
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

câu hỏi Trắc nghiệm

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch KOH xM thu được dung dịch A . Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch A thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của x là:
A. 1,5. B. 1,4. C. 0,4. D. 1,2.
 
N

namnguyen_94

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch KOH xM thu được dung dịch A . Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch A thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của x là:
A. 1,5. B. 1,4. C. 0,4. D. 1,2.
+Quá trình phản ứng khi cho [TEX]H^{+}[/TEX] dd
[TEX]H^{+}[/TEX] + [TEX]CO3^{2-}[/TEX] -----> [TEX]HCO3^{-}[/TEX]
[TEX]H^{+}[/TEX] + [TEX]HCO3^{-}[/TEX] ----> CO2 + H2O
+n[TEX]H^{+}[/TEX] = 0,1 mol ; nCO2 = 0,05 mol
===> trong dd A có n[TEX]HCO3^{-}[/TEX] = n[TEX]CO3^{2-}[/TEX] = 0,05 mol
ta có: n[TEX]CO3^{2-}[/TEX] = n[TEX]OH^{-}[/TEX] - nCO2
-----> n[TEX]OH^{-}[/TEX] = 0,35 mol ----> x = 1,4 M
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

giúp mình với

Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.
 
N

namnguyen_94

Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.
+Dùng pp quy đổi
Giả sử hh chỉ có Fe là a mol và S là b mol
Ta có hệ : 56.a + 32.b = 20,8 và 3.a + 6.b = 2,4
---> a = 0,2 mol ; b = 0,3 mol
---> m ( Fe2O3)= 0,1.160 = 16 gam
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

câu hỏi Trắc nghiệm

111) HH G gồm 2 axit đơn chức no A và rượu đơn chức B có cùng số cacbon.Chia hh G thành 2 phần P1=P2:
Đốt cháy phần 1 cần 31,36 lít O2 thu 33,6 lít CO2 và 21,6g H2O
Phần 2 td Na thu 8,96 lít H2(đktc)
Xác định A,B

155) HH X gồm axit đơn no A và rượu đơn no B có MA=M B.Đốt cháy m gam hh X, cho sp cháy vào dd NaOH dư sau đó thêm BaCl2 vào thu 39,4g kết tủa.Nếu cho m gam hh X td Na dư thu 840ml H2.
a) Giá trị m là?
b) Đun nóng m g hh X có H2SO4 đặc thu x g ete (H=80%).Tính x
A) 2,04g B)4,56g C)9,12g D)1,105g
 
N

ngobaochauvodich

câu hỏi trắc nghiệm

Câu 11: Cho hh X chứa 0,05mol Fe và 0,04mol Mg tác dụng với 100ml dd Cu(NO3)2 0,6M đến khi pứ xảy ra hoàn toàn thu dd A và rắn B.Thể tích dd HNO3 2M nhỏ nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn rắn B là ? (Biết trong quá trình này khí NO là sp duy nhất)
A.140ml B120ml C170ml D160ml
 
N

namnguyen_94

Câu 11: Cho hh X chứa 0,05mol Fe và 0,04mol Mg tác dụng với 100ml dd Cu(NO3)2 0,6M đến khi pứ xảy ra hoàn toàn thu dd A và rắn B.Thể tích dd HNO3 2M nhỏ nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn rắn B là ? (Biết trong quá trình này khí NO là sp duy nhất)
A.140ml B120ml C170ml D160ml
+ Sau phản ứng,hh rắn B có 0,06 mol Cu và 0,03 mol Fe
+ Để thể tích ( [TEX]HNO_3[/TEX] )min ----> Fe phải hoà tan [TEX]Fe^{3+}[/TEX] ( Nếu tác dụng với [TEX]Cu^{2+}[/TEX] lại sinh ra kim loại )
---> Fe-----> [TEX]Fe^{2+}[/TEX] + 2.e
-----0,03-------------------0,06
Cu ------> [TEX]Cu^{2+}[/TEX] + 2.e
0,06-------------------0,12
[TEX]N^{5+}[/TEX] + 3.e -----> [TEX]N^{2+}[/TEX]
-------------3.a---------------a
-----> 3.a = 0,18 ----> a = 0,06 mol
---> n[TEX]HNO_3[/TEX] = 0,06.4 = 0,24 mol
----> V = 120 ml
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

câu hỏi Trắc nghiệm

Câu 9: Nhiệt nhôm hoàn toàn mg hh Al, Fe3O4 thu hh A.HH + đủ 400g dd KOH 11,2%, ko có khí bay và còn 73,6g rắn B.Vậy mg là
A.44,11 B.114,4 C.46,4 D.92,8

Câu 10: Cho 1 lít dd HCl a(M) vào dd có 0,2mol NaAlO2 .Lấy kết tủa nung hoàn toàn thu 7,65g rắn. Giá trị a(M) là
A.0,4 B.0,25 C.0,35 D.0,3
 
N

ngobaochauvodich

Pứ đốt cháy hidrocacbon

HH X gồm 2 hidrocacbon cùng dãy đđ có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử là 2 số nguyên lẻ liên tiếp.Đốt cháy hoàn toàn X thu 14,336 lít CO2 (đktc) và 13,32g H2O.Thành phần % theo thể tích của 1 trong 2 hidrocacbon là:
A)20% B)30% C40% D)50%
 
H

hocmai.toanhoc

HH X gồm 2 hidrocacbon cùng dãy đđ có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử là 2 số nguyên lẻ liên tiếp.Đốt cháy hoàn toàn X thu 14,336 lít CO2 (đktc) và 13,32g H2O.Thành phần % theo thể tích của 1 trong 2 hidrocacbon là:
A)20% B)30% C40% D)50%

Chào em!
Hocmai.toanhoc giúp em bài này nhé!
Đốt cháy Hidrocacbon có số mol H2O > số mol CO2.
Vậy đây là ankan.
Từ đó em tìm ra n trung bình là 6,4. Vậy ta có 2 ankan là: [TEX]C_5H_{12}; C_7H_{16}[/TEX].
Từ đó ta giải ra số mol tương ứng là 0,03 và 0,07.
Đáp số: 30%.
 
D

demenphuuluuki94

Bài 1:Có bao nhiêu chất có CTPT C4H11NO2 mà khi tác dụng với dd NaOH dun nóng thì có khí thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm:
A.8 B.7 C.2 D.9

Mọi người làm hộ tớ nhé!Minh chỉ viết được 7 dông phân.Mà đáp số là 9 cơ.Cảm ơn mọi người.
 
N

namnguyen_94

11

Bài 1:Có bao nhiêu chất có CTPT C4H11NO2 mà khi tác dụng với dd NaOH dun nóng thì có khí thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm:
A.8 B.7 C.2 D.9

Mọi người làm hộ tớ nhé!Minh chỉ viết được 7 dông phân.Mà đáp số là 9 cơ.Cảm ơn mọi người.

Mình làm không biết viết đúng không,sai thì mọi người vhir giùm nha.THNAKS !!
+ chất HCOO-NH3-C3H7 có 4 đồng phân ( chuyển vị trí C )
4 chất là : HCOO-NH3-CH2-CH2-CH3 ; HCOO-NH3-CH(CH3)2 ; HCOO-NH2(CH3)-CH2-CH3 và HCOO-NH-(CH3)3
+ Chất CH3COO-NH3-C2H5 có 2 đồng phân là: CH3COO-NH3-CH2-CH3 và CH3COO-NH2-(CH3)2
+ có 1 đồng phân CH3-CH2-COO-NH3-CH3
+ có 2 đồng phân là : CH3-CH2-CH2-COO-NH4 và (CH3)2-CH-COO-NH4
 
G

giotbuonkhongten



Câu 10: Cho 1 lít dd HCl a(M) vào dd có 0,2mol NaAlO2 .Lấy kết tủa nung hoàn toàn thu 7,65g rắn. Giá trị a(M) là
A.0,4 B.0,25 C.0,35 D.0,3


nHCl = a, nAl2O3 = 0,075 mol --> nAl(OH)3 = 0,15 mol
M hay làm theo cách này

[TEX]H+ + {AlO_2}^- + H2O --> Al(OH)_3[/TEX]

[TEX]4H+ + {AlO_2}^- --> Al^{3+} + 2H_2O[/TEX]

Nhìn 2 pt, ta thấy: nH+ = 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 =

Nhìn hệ số tỉ lệ trước các chất


 
Top Bottom