[11A]™ - Hữu Cơ - Tự luận

  • Thread starter heartrock_159
  • Ngày gửi
  • Replies 372
  • Views 291,511

B

barbiesgirl

1
Mt\Ms=ns\nt--->(24*2)\2x=4\3----->x=18
2
CnH2n+2-2k + kBr2-------?
CnH2n+2-2k------->nCO2
----->0,16\k=0,16\n---->n=k
 
C

cuongsogun

Mọi người giúp mình bài này với
Đốt cháy hoàn toàn 6,72l hỗn hợp A (dktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C3H6 thu dược 11.2l khí CO2(dktc) va 12,6 g H2O . Tổng thể tích của C2H4 va C3H6 trong hỗn hợp la bao nhieu?
 
H

hoanghanhchi

theo mình thì:
nCO2=0,5 mol
nH2O=0,7 mol
số mol hỗn hợp khí = o,3 mol
=> số mol của ankan trong hỗn hợp là nH2O-nCO2= 0,2 mol
=> số mol của anken trong hỗn hợp là o,1 mol
=> Vanken= 2,24 lít
 
B

barbiesgirl

Mọi người giúp tui mấy bài này với
1
đun nóng hh X gồm 0,5H2 và 0,5 mol C2H2 vs Ni đến phản ứng hoàn toàn thu dk hh Y gồm 3HC. Tìm tỉ khối hơi của X so vs Y
2
cho 3,12g ankin phản ứng vs 0,1 mol H2 (xt:pd,PdCO3) thu dk hh Y chỉ có 2 HC . Tìm CTPT của X
3
đun nóng hỗn hợp Y gồm 0,02mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong bình kín (xt ni). thu dk hh Y .Cho Y lội từ từ vào Br2 dư , sau khi kết thúc phản ứng . khối lượng bình tăng mg và có 280ml hh khí Z (dktc) thoát ra . Tỉ khối của Z so vs H2 là 10.08. Tìm m
4
hh X gồm 1 ankin ở thể khí và H2 có tỉ khối so vs CH4 là 0,425 .Nung nóng hh X vs xúc tác Ni đẻ phản ứng hoàn toàn thu dk hh Y có tỉ khối so vs CH4 là 0,8 . cho Y đi qua đ Br2 dư . tìm khối lượng bình Br2 tăng
5
đốt cháy 3 HC X,Y.Z người ta thu dk tỉ lệ mol nH2O:nCO2 lần lượt là 0,5:1:1,5.TÌm CTPT của X,Y.Z
 
Last edited by a moderator:
H

hoi_a5_1995

1
đun nóng hh X gồm 0,5H2 và 0,5 mol C2H2 vs Ni đến phản ứng hoàn toàn thu dk hh Y gồm 3HC. Tìm tỉ khối hơi của X so vs Y



Mtrc / msau = nsau /ntr
<=> X / Y = 0,25 / 1 = 0,25




2
cho 3,12g ankin phản ứng vs 0,1 mol H2 (xt:pd,PdCO3) thu dk hh Y chỉ có 2 HC . Tìm CTPT của X



=> n akin > 0,1
=> M > 31,2 => C3H4 ; C4H6

3
đun nóng hỗn hợp Y gồm 0,02mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong bình kín (xt ni). thu dk hh Y .Cho Y lội từ từ vào Br2 dư , sau khi kết thúc phản ứng . khối lượng bình tăng mg và có 280ml hh khí Z (dktc) thoát ra . Tỉ khối của Z so vs H2 là 10.08. Tìm m


m Z = 0,252 g
=> m = 0,328 g
[/B]

:)|:)|:)|:)|:)|:)| . 2 câu kia mai chém bùn ngủ quá @-):p:D
 
Last edited by a moderator:
A

acidnitric_hno3

4
hh X gồm 1 ankin ở thể khí và H2 có tỉ khối so vs CH4 là 0,425 .Nung nóng hh X vs xúc tác Ni đẻ phản ứng hoàn toàn thu dk hh Y có tỉ khối so vs CH4 là 0,8 . cho Y đi qua đ Br2 dư . tìm khối lượng bình Br2 tăng
Dễ thấy sau phản ứng MY = 12,8 => Sau phản ứng H2 dư => C2H2 hết
Mà phản ứng với xt Ni => Sau phản ứng chỉ có H2 và ankan
=> mBr2 tăng = 0
5.đốt cháy 3 HC X,Y.Z người ta thu dk tỉ lệ mol nH2O:nCO2 lần lượt là 0,5:1:1,5.TÌm CTPT của X,Y.Z
X có tỉ lệ nH2O:nCO2 = 0,5 = 1:2 => nX = 1 => CT: C2H2
Y có tỉ lệ nH2O:nCO2 = 1 = 1:1 => Y là anken ( hơi thiếu dữ kiện để biết anken nào!)
Z có tỉ lệ nH2O:nCO2 = 1,5 = 3:2 => nX = 1 => CT: C2H6
 
H

hoi_a5_1995


giải quyết hết những bài tập trong lần post này tớ nghĩ ta nên chuyển qua dẫn xuất halogen : ancol . phenol.....
Đó là ý kiến của của tớ
Mong mọi người xem xét
 
K

kieuoanh_1510

giải quyết hết những bài tập trong lần post này tớ nghĩ ta nên chuyển qua dẫn xuất halogen : ancol . phenol.....
Đó là ý kiến của của tớ
Mong mọi người xem xét

Không làm đồng thời được sao****************************?????????
 
C

cuongsogun


giải quyết hết những bài tập trong lần post này tớ nghĩ ta nên chuyển qua dẫn xuất halogen : ancol . phenol.....
Đó là ý kiến của của tớ
Mong mọi người xem xét
Theo mình thì như vậy cũng được hoặc ta có thể chuyển sang phần Anken
Các bạn giúp mình bài này với
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được X mol CO2 và 18X gam CO2 . Phần trăm thể tích của CH4 trong A là bao nhiêu ?
thaks mọi người trước
 
K

kieuoanh_1510

CH4 + O2 ----> CO2 + 2H2O
a-------------------->a----------->2a
CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 ---->nCO2 + n-1 H2O
b----------------------------------->bn------>(n-1)b
-----> a+bn=2a+nb-b
------>a=b
------->%ch4=50%
 
H

heartrock_159

1
đun nóng hh X gồm 0,5H2 và 0,5 mol C2H2 vs Ni đến phản ứng hoàn toàn thu dk hh Y gồm 3HC. Tìm tỉ khối hơi của X so vs Y



Mtrc / msau = nsau /ntr
<=> X / Y = 0,25 / 1 = 0,25

Ta có : H2 pư hết
Mà n trước - n sau = nH2 ---> n sau = 0.5 mol
Áp dụng : M trước / M sau = n sau / n trước ---> M sau = 2 M trước
Cách tính M trước thì chắc dễ rồi!
 
C

cuongsogun

Đang cần gấp giúp mình với
Câu1: Một hỗn hợp 2 Ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với
[TEX][COLOR=Blue][SIZE=3]H_2[/SIZE][/COLOR][/TEX] là 24,8
a, Tìm công thức phân tử của 2 Ankan
b, Tính thành phần phần trăm về thể tích của 2 Ankan
Câu2 : Ở đktc co một hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon no A va B tỉ khối hơi cua hôn hợp so với H2 là 12
a, Khối lượng CO2 va H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lit hh ở dktc la bao nhieu
b, công thức phân tử của 2 Ankan
Câu3 : Đốt 10 cm3 một hidrocacbon bằng 80 cm3 oxi (dư) . Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư . Các thể tich đo ở cùng điều kiện . Tìm CTPT của hidrocacbon
Câu4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hidrocacbon X . hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa . Lọc bỏ kết tủa rồi dun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa .Vậy X không thể là
A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2
(giải giúp mình luôn câu 4)
 
S

smileandhappy1995

]
[ Câu4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hidrocacbon X . hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa . Lọc bỏ kết tủa rồi dun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa .Vậy X không thể là
A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2
(giải giúp mình luôn câu 4)
[/COLOR][/COLOR]

ta có n_C02= 0,4
\Rightarrow số ngtu C của HC là 2
\Rightarrow chon C
 
B

barbiesgirl

bài 1
gọi CT chung là CnH2n+2------->ntb=3,4
----->C3H8 và C4H10
gọi x là %C3H8------>%C4H10 là 100-x
ta có 3,4*100=3x+4(100-x)
------->x=60%
vậy %C3H8=60,%C4H10=40
bài 2
gọi CTC là CnH2n+2------->ntb=1,57
----->CH4 và C2H6
gọi số mol của CH4 là x mol , C2H6 là y mol
------->hệ x+y=0,7 và 16x+30y=16,8
giải hệ dk x=0,3 và y=0,4
------>mCO2=48,4 và mH2O=32,4
bài này tớ ko ckak lắm:confused::confused::confused:
bài 3
VCO2=40
VO2pư=55
ta có
CxHy + (x+y\4)O2-------->xCO2 + y\2H2O
1 x+y\4 x
10 55 40
------->x=4,y=6
vậy C4H6
 
H

heartrock_159

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hidrocacbon A, mạch hở cần 30 thể tích không khí và thu được 4 thể tích khí CO2.
a.Xác định CTPT của A.
b. Viết CTCT của các đồng phân A.
c.Biết rằng A cộng hiđro thu được B có mạch nhánh. Xác định A, B và gọi tên.
2. Đốt cháy hoàn toàn CxHy (A) cần dùng 5,376 lit O2 ở đktc. Lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa Ca(OH)2 dư thì thấy bình 1 tăng lên 4,32 gam còn tại bình 2 thu được m gam kết tủa.
a. Tính m.
b. Xác định dãy đồng đẳng của A.
c. Tìm CTPT của A.
3. Có 3 chất hữu cơ X, Y, Z đều có phân tử lượng < 80. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 gam mổi chất đều thu được 1,32 gam CO2 và 0,27 gam H2O. Biết từ Y có thể điều chế trực tiếp ra X và Z. Chất Z không phản ứng với dung dịch brom. Xác định CTCt của X, Y, Z.
4. Đốt cháy hoàn toàn một CxHy thu được 11,2 lit CO2 và 10,8 gam H2O.
a. Tìm CTPT của A.
b. Khi cho A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 ở 1000C thu được 4 dẫn xuất chứa một nguyên tử Br trong phân tử. Xác định CTCT và gọi tên A.
5. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol 2 hidrocacbon no, mạch hở đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy toàn bộ sản phẩm cho qua bình 1 chứa P2O5 dư và bình 2 chứa dd Ba(OH)2 dư thì bình một tăng lên 3,42 gam và tại bình 2 thu được m gam kết tủa.
a. Tính m gam.
b. Tìm CTPT và tính % thể tích của hai hidrocacbon.
6. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy. Lấy sản phẩm cho vào bình chứa 400ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được 10 gam kết tủa, đồng thời bình dung dịch tăng lên 18,6 gam. Xác định CTPT của CxHy.
7. Một hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon thể khí ở đk bình thường, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đơn vị. Đốt cháy hoàn toàn A, lấy sản phẩm cho vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa và bình dung dịch tăng lên 22,2 gam.
a. Xác định CTPT hai hidrocacbon.
b. Tính thành phần % về thể tích của hai hidrocacbon.
8. Đốt cháy hoàn toàn 3,696 lít (27,30C và 1atm) hh X gồm CO và CxHy (A) cần 16,8 gam O2. Lấy sản phẩm cho qua bình 1 chứa P2O5 và bình 2 chứa dd Ba(OH)2 dư thì thấy bình 1 tăng lên 7,2 gam và tại bình 2 thu được 68,95 gam kết tủa. Xác định CTPT của A và tính thành phần % thể tích các chất trong A.
9. Đốt cháy hoàn toàn a gam CxHy (A). Lấy toàn bộ sản phẩm cho vào 250 g dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 20,4 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng khối lượng dung dịch trước phản ứng. Tính A và xác định CTPT của A.
10. Đốt cháy hoàn toàn m gam CxHy (A). Lấy toàn bộ sản phẩm cho vào 250 gam dung dịch Ca(OH)2 8,88%. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng lớn hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 6,6 gam. Tính m gam và xác định CTPT của A.
11. Nung nóng a gam CH4 ở 1500oC và làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp X gồm 3 khí. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 14,4 gam H2O.
a. Tính a gam.
b. Lấy toàn bộ lượng hỗn hợp X trên cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 36 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
12. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam CxHy (A) thu được 11 gam CO2. Cho A phản ứng với H2 dư nung nóng thu được isopentan.
a. Xác định CTPT của A.
b. Lấy 3,4 gam A phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Xác định CTCT của A và tính m.
13. Đốt cháy hoàn toàn a gam ankin A thu được a gam H2O.
a. Xác định CTCT của A biết rằng A phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
b. Gọi B là đồng phân mạch hở của A. Trong B không có 2 nối đôi liền nhau. B phản ứng với dd brom theo tỉ lệ 1:1 thì thu được 3 đồng phân. Xác định CTCT của B và 3 đồng phân.
14. Một hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon mạch hở có tổng thể tích là 0,728 lít ở đktc. Cho A qua dung dịch Brom dư thấy có 2 gam brom phản ứng và có 0,02 mol khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,728 lít A rồi cho sản phẩm qua bình 1 chứa 50 gam dd H2SO4 90% thì thu được dung dịch có nồng độ a% và bình 2 chứa dd Ca(OH)2 dư thu được 7,75 gam kết tủa.
a. Xác định CTPT hai hidrocacbon.
b. Tính a%.
15. Một hỗn hợp khí A gồm 3 hidrocacbon X, Y, Z trong đó Y và Z có cùng số Cacbon. Số mol X bằng 4 lần tổng số mol của Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A thu được 2,025 gam H2O và 3,08 gam CO2. Xác định CTPT cùa X, Y, Z.
16. Cho 27,2 gam ankin A phản ứng đủ với 1,4 gam H2, xúc tác Ni, nung nóng. Sau phản ứng thu được hh B gồm 1 ankan và 1 anken. Cho B qua dd brom dư thì thấy có 16 gam brom phản ứng.
a. Tìm CTPT và CTCT của A.
b. Cho biết A phản ứng được với dd AgNO3/NH3. Xác định CTCT đúng của A.
17. Một hỗn hợp A gồm axetilen và hidro. Nung nóng A với xt Ni một thời gian thu được hh B. Chia hh B làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 1,2 gam kết tủa. Phần 2 phàn ứng với dd brom dư thì thấy dd brom tăng lên 0,41 gam.
a. Tính khối lượng axetilen và etilen có trong hh B.
b. Cho số mol hỗn hợp A bằng 0,8 mol và tỉ khối của A so với H2 bằng 4. Tính số mol H2 có trong B.
18. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A. Lấy toàn bộ sản phẩm cho vào 200 gam dd Ca(OH)2 5,55% thì thu được 10 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dd tăng lên 6 gam. Xác định CTPT của A. Tính C% muối thu được sau phản ứng.
19. Một hh A gồm 3 hidrocacbon, mạch hở, thể khí ở đk thường và có số cacbon < số hidro. Nếu đốt cháy mỗi khí bởi oxi vừa đủ đều thu được tổng số mol CO2 và H2O bằng tổng số mol của hidrocacbon và oxi. Lấy 0,15 mol hh A cho vào dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 7,35 gam kết tủa. Phần khí thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,6 gam CO2. Tìm CTCT của 3 hidrocacbon và tình số mol mỗi chất.
20. Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một CxHy (A) thu được 4,4 gam CO2.
a. Cho biết A ở thể lỏng ở đk thường và MA<115. Xác định CTPT của A.
b. Cho biết 1 mol A tác dụng vừa đủ với 4 mol H2 nhưng tác dụng với 1 mol brom trong dd brom. Xác định CTCT đúng của A.
21. Đốt cháy hoàn toàn a gam hh X gồm C2H4 và CxHy (A) thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Ở cùng đkk về nhiệt độ và áp suất a gam hh X có thể tích bằng thể tích của 6,4 gam O2. Xác định CTPT của A và tính % thể tích của hh X.
22. Một hh khí A gồm 1 ankan và 1 ankin được đem đốt cháy hoàn toàn thu được 12,6 gam H2O và cần dùng 36,8 gam O2. Ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất thể tích CO2 sinh ra bằng 8/3 thể tích hh A.
a. Tính tỉ khối của A so với H2.
b. Xác định CTPT có thể có của hai chất ban đầu.
c. Lấy 5,5 g hh A cho vào dd AgNO3/NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Xác định CTCT đúng của 2 chất ban đầu.
23. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đkc) hh X gồm C3H8 và một hidrocacbon không no Y, mạch hở thu được 11,2 lít CO2 (đkc) và 10,8g H2O. Xác định CTPT của Y. Tính % thể tích các chất trong hh X.
24. Một hh X gồm etan vá propan có tỉ khối so với etan bằng 1.35. Thực hiện pứ tách 1 phân tử H2 với hh X trên thu được hh Y có tỷ khối so với H2 là 13,5. Thực hiện pứ tách 1 phân tử H2 với hh X trên thu được hh Y có tỷ khối so với H2 là 13,5. Cho biết HS tách H2 của các pứ là bằng nhau. Tính HS này.
25. Một hh X gồm 1 ankin A và 1 hidrocacbon mạch hở B có tỷ lệ mol 1:2 có tỷ khối so với H2 là 25,33. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi lấy sản phẩm cho vào dd Ca(OH)2 dư thu được 55g kết tủa.
a. Xác định dãy đồng đẳng của B.
b. Cho biết A và B hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Xác định CTPT của A và B.
26. Đốt cháy hoàn toàn 2 hidrocacbon (có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đơn vị). Lấy sản phẩm cho vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được 30g kết tủa và bình dd tăng lên 22,2g. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon.
27. Một hh khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở thuộc các dãy đồng đẳng thông thường. Lấy 0,012 mol hh A cho vào dd brom dư thì thấy dùng hết 3,2g Br2 và không có khí nào thoát ra. Nếu lấy 0,012 mol hh A đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,408g CO2. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon.
28. Một hh X gồm 2 hidrocacbon A và B thuộc các dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin. Tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 22:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, cho sản phẩm vào dd Ba(OH)2 dư thu được 147,45g kết tủa đồng thời bình dd tăng lên 46,5g.
a. Tìm CTPT của A và B.
b. Cho 0,3mol X qua từ từ 0,5 lít dd brom 0,2M thì thấy dd brom bị mất màu hoàn toàn khí thoát ra khỏi dd brom có thể tích bằng 5,04 lít (đkc). Tính khối lượng của sản phẩm.
29. Một hh A gồm C2H2, C2H4, CXHY (B). Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau. Lấy V lít hh A (đkc) cho vào dd brom dư thấy bình dd brom tăng lên 0,82g, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 1,32g CO2 0,72g H2O.
a. Xác định dãy đồng đẳng của B.
b. Xác địng CTPT của B, tính % thể tích các chất trong A, tính V lít.
30. Một hh A gồm C2H6, C2H4, C3H4. Lấy 5,56g hh A cho vào dd AgNO3/NH3 dư thu 7,35g kết tủa. mặt khác cho 5,04 lít hh A (đkc) cho vào dd brom dư thì thấy có 28,8g brom pứ. Tính % số mol các chất trong A.
31. Một hh A gồm H2 và C2H2 có tỷ khối so với H2 là 5,8.
a. Tính % thể tích các chất khí trong A.
b. Lấy 1,792 lít hh A ở đktc cho qua Ni đun nóng, pứ hoàn toàn, thu được hh X. Tính tỷ khối của X so với H2.
 
S

smileandhappy1995

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hidrocacbon A, mạch hở cần 30 thể tích không khí và thu được 4 thể tích khí CO2.
a.Xác định CTPT của A.
b. Viết CTCT của các đồng phân A.
c.Biết rằng A cộng hiđro thu được B có mạch nhánh. Xác định A, B và gọi tên.
2. Đốt cháy hoàn toàn CxHy (A) cần dùng 5,376 lit O2 ở đktc. Lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa Ca(OH)2 dư thì thấy bình 1 tăng lên 4,32 gam còn tại bình 2 thu được m gam kết tủa.
a. Tính m.
b. Xác định dãy đồng đẳng của A.
c. Tìm CTPT của A.

1)
[TEX]n_{kk} = 30 mol ---> n_{O_2} = 6 mol [/TEX]

[TEX]n_{CO_2} = 4 mol ---> n_{H_2O} = 4 mol[/TEX]

---> A là [TEX]C_4H_8 ( 2-metylpropen )[/TEX]
b) tự viết
c) vì A +H2 --> B có mạch nhánh \Rightarrow A là 2-metylprop-1-en
B - 2-metylpropan
2) n_O2=0,24 : n_H2O=0,24 \Rightarrow n_CO2=0,12
\Rightarrow m=0,12*100=12g
vì n_H2O>n_CO2 \Rightarrow dãy đồng đẳng của A là ankan
c) CTPT của A là CH4
 
B

barbiesgirl

bài 1 khó lắm , làm từ bài 2 nha
2
nH2O=0,24mol
nO2=0,24mol
mo(H2O)=0,24*16=3,84g
mO2(CO2)=7,68-3,84=3,84g
mCO2 tạo ra=3,84*44/32=5,28g----->nCo2=0,12
ta thấy nCO2\nH2O=0,5<1---->ankan
ta có n+1\n---->n=1---->CH4
mkết tủa=12g
3
nCO2=0,03
nH2O=0,015
----->Y là ankin :C2H2
Z là ankan:C2H6
X là anken:C2H4
hình như là thế:p:p:p
4
ta có nC:nH=5:12---->C5H12
b-C5H12 ko tác dụng vs Br2
 
S

smileandhappy1995

5. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol 2 hidrocacbon no, mạch hở đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy toàn bộ sản phẩm cho qua bình 1 chứa P2O5 dư và bình 2 chứa dd Ba(OH)2 dư thì bình một tăng lên 3,42 gam và tại bình 2 thu được m gam kết tủa.
a. Tính m gam.
b. Tìm CTPT và tính % thể tích của hai hidrocacbon

vì đây là 2 HC no mạch hở \Rightarrow đồng đẳng của ankan
ta có : n_H2O=0.19 mol và n_HC =0,06 \Rightarrow n_CO2= 0,13 mol
\Rightarrow m=25,61
b) nC_tb= 2.16 \Rightarrow CTPT của 2 HC là C2H6 ,C3H8
 
H

hoanghanhchi

không bít có đúng không?



6,
ta có
nCa(OH)2=0,2 mol
nCaCO3= 0,1 mol
=> nCO2=o,1 mol => x=1
mH2O=14,2 gam => nH2O = 0,79 mol
nH2o>nCO2 => CxHy là ankan.
x=1 => công thức phân tử cần tìm là CH4
 
Top Bottom