Sinh [Sinh 12] Câu hỏi trắc nghiệm

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Một gen phân mảnh dài 765 nm có các đoạn êxôn và intron xen kẽ nhau và theo tỉ lệ 1:3:2:4. Đoạn êxôn thứ nhất chứa 585 lk hiđrô. . Đoạn êxôn thứ hai chứa 1080 lk hiđrô.

a/ Có bao nhiêu liên kết hóa trị chứa trong các đoạn không mã hóa?
A.3150 B.3148 C.3146 D.3154

b/số nuclêôtit từng loại chứa trong các đoạn mã hóa bằng bao nhiêu?
A.A=T=90(Nu);G=X=135(Nu); B.A=T=270(Nu);G=X=180(Nu)
C.A=T=360;G=X=315(Nu) D.A=T=270(Nu);G=X=405(Nu)

Câu 2: Gen phân mảnh gồm 6 đoạn xen kẻ êxon1 ,intron1,êxon2 ,intron2, êxon3 ,intron3 ,có chiều dài tỉ lệ lần lượt là :2:1:3:6:5:8 .Đoạn êxon2 có A=2/3X =120 nucleotit

a/ phân tử mARN Sơ khai được tổng hợp từ gen phân mảnh bao nhiêu nm
A.850 B.1750 C.425 D. 500

b/ Phân tử mARN trưởng thành được tỏng hợp từ gen trên chứa bao nhiêu ribonucleotit?
A. 2500 (Rnu) B.1000 (Rnu) C.2000 (Rnu) D.3400 (Rnu)

c/ có bao nhiêu cặp nucleotit chứa trong các đoạn intron .
A.1000 (cặp) B.3000 (cặp) C.750 (cặp) D.1500(Cặp)

Câu 3: Gen có 3900 liên kết hidro tổng hợp phân tử ARN có tỉ lệ các loại ribonucleotit A :U:G:X=1:7:3:9 .
a/ Tỉ lệ phần trăm từng loại ribonucleotit A,U,G,X của mARN lần lượt là:
A.35%,5%,45%,15% B.5%,35%, 15%,45%
C35%,5%, 25%,45% D5%, 35%,45%,15%

b/ Tỉ lệ phân trăm từng loại nucleotit trong gen tổng hợp mARN là:
A. A=T=10% ;G=X= 40%. B.A=T=15% ;G=X=35%
C.A=T=20% ;G=X=30% D.A=T=30%;G=X=20%.

c/ Số nucleotit mỗi loại A,T,G,X của mạch mã gốc lần lượt là :
A.75,525,525,675 B.75,525,225,675
C.525,225,75,675 . D.525,75,675,275.

Câu 4:
Gen có 144 chu kì xoắn ,phân tử mARN được phiên mã từ gen có hiệu số giữa ribonucleotit loại adênin với guanin bằng15% và số hiệu giữa các ribonucleotit loại Uraxin với xitozin bằng chữ số ribonucleotit của toàn mạch
1/ tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit của gen đã tông hợp mARN là?

A. A=T=35% ;G=X= 15%. B.A=T=40% ;G=X=10%
C.A=T=30% ;G=X=20% D.A=T=20%;G=X=30%.

2/ Nếu số rN loại A của mARN chiếm 40% so với mạch thì số lượng từng loại rN A,U,G,X của mARN lần lượt là:
A. 576, 288, 360, 216. B. 288, 576, 360, 216.
C. 576, 288, 216, 360. D. 288, 576, 270,360

Câu 5: Khi tổng hợp một phân tở mARN ,một gen bị hủy 2520 liên kết hidro và cần cung cấp 315 X và 405 G .Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần ,gen cần 225 A;đợt phiên mã khác gen cần 315A.Sử dụng dữ kiện trên trả lời các câu từ 1đến 3

1.Gen trên dài bao nhiêu micromet ?
A. 0,4488 (um) B.0,6128(um) C. 0,306(um) D.0,255(um)

2.Số lượng phiên mã của đợt thứ nhất và đợt thứ hai lần lượt là :
A.4 và 6 B.5 và 7 C. 3 và 5 D. 4 và 7

3. Số rN mỗi loại A,U,G,X mt cần cung cấp cho cả hai đợt lần lượt là
A.440,1620 ,4860 ,3780. B.45 ,135 ,405 ,315.
C.225 ,675 ,2025 ,1575. D. 315 ,945 ,2835 ,2205.



THÂN MỜI CÁC BẠN XEM THÊM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ADN TẠI ĐÂY:

http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?p=1635466#post1635466
 
Last edited by a moderator:
K

khackhiempk

ss

Câu 1: Một gen phân mảnh dài 765 nm có các đoạn êxôn và intron xen kẽ nhau và theo tỉ lệ 1:3:2:4. Đoạn êxôn thứ nhất chứa 585 lk hiđrô. . Đoạn êxôn thứ hai chứa 1080 lk hiđrô.

a/ Có bao nhiêu liên kết hóa trị chứa trong các đoạn không mã hóa?
A.3150 B.3148 C.3146 D.3154 bài này không đúng trong thực tế, vì một gen bao giờ khởi đầu và kết thúc cũng là 2 đoạn exon
tỉ lệ ở đây là tỉ lệ về cái gì
a,nếu là số lk hóa trịchứa trong các đoạn không mã hóa thì phải là 6296, nếu là số lk hóa trị giữa các nu trong đoạn ko mã hóa thì là 3148


b/số nuclêôtit từng loại chứa trong các đoạn mã hóa bằng bao nhiêu?
A.A=T=90(Nu);G=X=135(Nu); B.A=T=270(Nu);G=X=180(Nu)
C.A=T=360;G=X=315(Nu) D.A=T=270(Nu);G=X=405(Nu)
Câu 2: Gen phân mảnh gồm 6 đoạn xen kẻ êxon1 ,intron1,êxon2 ,intron2, êxon3 ,intron3 ,có chiều dài tỉ lệ lần lượt là :2:1:3:6:5:8 .Đoạn êxon2 có A=2/3X =120 nucleotit

a/ phân tử mARN Sơ khai được tổng hợp từ gen phân mảnh bao nhiêu nm
A.850 B.1750 C.425 D. 500

b/ Phân tử mARN trưởng thành được tỏng hợp từ gen trên chứa bao nhiêu ribonucleotit?
A. 2500 (Rnu) B.1000 (Rnu) C.2000 (Rnu) D.3400 (Rnu)

c/ có bao nhiêu cặp nucleotit chứa trong các đoạn intron .
A.1000 (cặp) B.3000 (cặp) C.750 (cặp) D.1500(Cặp)
Câu 3: Gen có 3900 liên kết hidro tổng hợp phân tử ARN có tỉ lệ các loại ribonucleotit A :U:G:X=1:7:3:9 .
a/ Tỉ lệ phần trăm từng loại ribonucleotit A,U,G,X của mARN lần lượt là:
A.35%,5%,45%,15% B.5%,35%, 15%,45%
C35%,5%, 25%,45% D5%, 35%,45%,15%

b/ Tỉ lệ phân trăm từng loại nucleotit trong gen tổng hợp mARN là:
A. A=T=10% ;G=X= 40%. B.A=T=15% ;G=X=35%
C.A=T=20% ;G=X=30% D.A=T=30%;G=X=20%.

c/ Số nucleotit mỗi loại A,T,G,X của mạch mã gốc lần lượt là :
A.75,525,525,675 B.75,525,225,675
C.525,225,75,675 . D.525,75,675,275.
làm tạm mấy bài này thôi, mai làm tiếp, hoa hết cả mắt
 
T

triaiai

Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa[tex]\frac{Bd}{bD}[/tex] khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Trong thực tế, tế bào này tạo được mấy kiểu giao tử?
A. 4 trong số 8 kiểu. B. 1 trong số 4 kiểu. C. 2 trong số 8 kiểu. D. 2 trong số 4 kiểu.

Bài 2:Trình tự nhận biết của enzyme giới hạn Aval là CYCGRG, trong đó Y là 1 pyrimidine, còn R là 1 purin. Khoảng cách mong đợi (tính theo cặp bazơ nitơ) giữa 2 điểm cắt của Aval trong 1 chuỗi ADN dài, có trình tự ngẫu nhiên là bao nhiêu cặp bazơ nitơ?
A. 4096 cặp nu. B. 1024 cặp nu. C. 5120 cặp nu. D. 2048 cặp nu.

Bài 3: Một vùng mã hoá của 1 gen, không kể codon kết thúc gồm 735 cặp bazơ nitơ. Trên mARN tạo ra từ gen này có 5 ribôxôm tham gia giải mã. Tốc độ giải mã 1 axit amin là 0,1giây. Các ribôxôm cách đều nhau 0,8 giây. Khi Ribôxôm thứ 1 tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu axit amin cho các ribôxôm tham gia dịch mã?
A. 1220 axit amin B. 1225 axit amin C. 1140 axit amin D. 1145 axit amin

Bài 4: Chu kì nguyên phân của tế bào ruồi giấm là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối là 3:2:2:3. Khi hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, ở thời điểm 65 giờ 45 phút. Xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào?
A. 64 tế bào, 8NST kép. B. 16 tế bào, 8NST đơn.
C. 32 tế bào, 16NST đơn. D. 32 tế bào, 8NST kép

Bài 5: Hai gen đều dài 4080A0. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là:
A. AA B. A hoặc a C. aa D. Aa

Bài 6: Quan sát 1 phân tử ADN ở sinh vật nhân thực khi tái bản có 5 đơn vị tái bản, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tạo nên 85 đoạn mồi. Số đoạn Okazaki được tổng hợp trong quá trình tái bản ADN đó là:
A. 75 B. 85 C. 83 D. 87
 
K

khackhiempk

Bài 1: Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Trong thực tế, tế bào này tạo được mấy kiểu giao tử?
A. 4 trong số 8 kiểu. B. 1 trong số 4 kiểu. C. 2 trong số 8 kiểu. D. 2 trong số 4 kiểu.
không có đáp án. Theo t là 1 trong 8 kiểu
Bài 3: Một vùng mã hoá của 1 gen, không kể codon kết thúc gồm 735 cặp bazơ nitơ. Trên mARN tạo ra từ gen này có 5 ribôxôm tham gia giải mã. Tốc độ giải mã 1 axit amin là 0,1giây. Các ribôxôm cách đều nhau 0,8 giây. Khi Ribôxôm thứ 1 tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu axit amin cho các ribôxôm tham gia dịch mã?
A. 1220 axit amin B. 1225 axit amin C. 1140 axit amin D. 1145 axit amin
bài này t tính không ra.
giải thử nhé, sai chỗ nào thì mọi người chỉ giúp.
số aa mt cung cấp cho quá trình giải mã 1 chuỗi polipeptit là 735 : 3 = 245
các Rb cách nhau 8 aa, số aa cung cấp cho giải mã khi Rb1 tiếp xúc với codon kết thúc là tổng 5 số hạng đầu tiên của cấp số cộng với công sai là -8
=> số aa cần là [tex]\frac{5x(245x2-8)}{2}[/tex] = 1205
Bài 4: Chu kì nguyên phân của tế bào ruồi giấm là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối là 3:2:2:3. Khi hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, ở thời điểm 65 giờ 45 phút. Xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào?
A. 64 tế bào, 8NST kép. B. 16 tế bào, 8NST đơn.
C. 32 tế bào, 16NST đơn. D. 32 tế bào, 8NST kép
có 65,75/11~5 -> có [tex]2^5[/tex] = 32 tế bào tham gia phân bào lần 6
còn dư 10,75 giờ nữa. mất 10h cho kì trung gian, còn 0.75 min cho phân bào.
Trong pha phân bào có thời gian các kì là:
-đầu: 0.3h
-giữa: 0.2h
-sau:0.2h
-cuối:0.2h
vậy các tb đang ở kì cuối của lần phân bào nguyên phân thứ 6 -> có 32 tb đang phân bào, mỗi tb có 16 NST đơn
Bài 5: Hai gen đều dài 4080A0. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là:
A. AA B. A hoặc a C. aa D. Aa
giao tử có tổng số nu là 4800 = tổng số nu của 2 gen -> loại đáp án B.
gen A có G=X=720, A=T=480
gen a có G=X=840, A=T=360
trong giao tử có:
G=X = 3120/2 = 1560
A=T = 1680/2 = 840
-> giao tử là Aa
Bài 6: Quan sát 1 phân tử ADN ở sinh vật nhân thực khi tái bản có 5 đơn vị tái bản, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tạo nên 85 đoạn mồi. Số đoạn Okazaki được tổng hợp trong quá trình tái bản ADN đó là:
A. 75 B. 85 C. 83 D. 87
 
  • Like
Reactions: Hoa Tử Anh
T

triaiai

Tính xác suất

DẠNG 1: MENĐEN

Câu 1:Ở đậu Hòa Lan, tính trạng hạt vàng trơn và thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Khi lai 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau thu F1. Cho F1 tạp giao thu F2. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hạt xanh nhăn, thân thấp ở F2 cho giao phối với nhau. Tính xác suất xuất hiện cây hạt xanh nhăn , thân thấp ở F3 ?
A.100% B.1/64 C.1/512 D.1/4096

Câu 2: Ở đậu Hòa Lan, tính trạng hạt vàng trơn và thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Khi lai 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau thu F1. Cho F1 tạp giao thu F2. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hạt xanh trơn, thân thấp ở F2 cho giao phối với nhau. Tính xác suất xuất hiện cây hạt xanh nhăn , thân thấp ở F3 ?
A.4/81 B.1 C.1/512 D.1/4096

Câu 3: Ở đậu Hòa Lan, A quy định tính trạng hạt vàng , B: quy định tính trạng hạt trơn và D: quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với a:tính trạng hạt xanh, b:nhăn, d:thân thấp. Khi lai cây có kiểu hình khác nhau thu F1:62 hạt vàng trơn, thân cao ;20 vàng nhăn cao; 60 vàng trơn thấp;22 vàng nhăn thấp; 59xanh trơn cao;21 xanh nhăn cao;57 xanh trơn thấp;20 xanh nhăn thấp. Xác định kiểu gen của bố mẹ
 
Last edited by a moderator:
G

girlbuon10594

Câu 1:Ở đậu Hòa Lan, tính trạng hạt vàng trơn và thân caotrội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Khi lai 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau thu F1. Cho F1 tạp giao thu F2. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hạt xanh nhăn, thân thấp ở F2 cho giao phối với nhau. Tính xác suất xuất hiện cây hạt xanh nhăn , thân thấp ở F3 ?
A.100% B.1/64 C.1/512 D.1/4096

P/S: Để ý những từ in đập là chọn đáp án:p
 
G

girlbuon10594

Câu 1:Ở đậu Hòa Lan, tính trạng hạt vàng trơn và thân caotrội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Khi lai 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau thu F1. Cho F1 tạp giao thu F2. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hạt xanh nhăn, thân thấp ở F2 cho giao phối với nhau. Tính xác suất xuất hiện cây hạt xanh nhăn , thân thấp ở F3 ?
A.100% B.1/64 C.1/512 D.1/4096

P/S: Để ý những từ in đập là chọn đáp án:p
 
K

khackhiempk

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng, trơn và thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Khi lai 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau thu F1. Cho F1 tạp giao thu F2. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hạt xanh, trơn, thân thấp ở F2 cho giao phối với nhau. Tính xác suất xuất hiện cây hạt xanh nhăn , thân thấp ở F3 ?
A.4/81 B.1 C.1/512 D.1/4096
Để F3 có hạt nhăn thì hạt trơn F2 phải dị hợp
Xác suất chọn được 1 thằng xanh, trơn (dị hợp), thấp, ở F2 là [tex]\frac{1}{4}[/tex] x [tex]\frac{1}{2}[/tex] x [tex]\frac{1}{4}[/tex] = [tex]\frac{1}{16}[/tex]
Vậy xác suất chọn được 2 thằng thỏa mãn là [tex]\frac{1}{256}[/tex]
Khi cho 2 thằng đó tự thụ phấn thì chỉ cần quan tâm đến tính trạng hình dạng hạt -> hạt nhăn chiếm tỉ lệ [tex]\frac{1}{4}[/tex]
Vậy xác suất xuất hiện của cây xanh, nhăn, thấp ở F3 là [tex]\frac{1}{1024}[/tex]

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, A quy định tính trạng hạt vàng , B: quy định tính trạng hạt trơn và D: quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với a:tính trạng hạt xanh, b:nhăn, d:thân thấp. Khi lai cây có kiểu hình khác nhau thu F1:
62 vàng trơn, thân cao;
20 vàng nhăn cao;
60 vàng trơn thấp;
22 vàng nhăn thấp;
59 xanh trơn cao;
21 xanh nhăn cao;
57 xanh trơn thấp;
20 xanh nhăn thấp. Xác định kiểu gen của bố mẹ
Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:
Vàng : xanh = 1:1 -> P: Aa x aa
Trơn : nhăn = 3:1 -> P: Bb x Bb
Cao : thấp = 1:1 -> P: Dd x dd
Tỉ lệ KH chung của F1 = 3:1:3:1:3:1:3:1= (3:1)(1:1)(1:1)-> các cặp gen quy định các cặp tính trạng phân li độc lập
=> Có 2 trường hợp của P là:
P1: AaBbDd x aaBbdd
P2: AaBbdd x aaBbDd
 
T

triaiai

Trả lời câu hỏi

Câu 1:Ở đậu Hòa Lan, tính trạng hạt vàng trơn và thân caotrội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Khi lai 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau thu F1. Cho F1 tạp giao thu F2. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hạt xanh nhăn, thân thấp ở F2 cho giao phối với nhau. Tính xác suất xuất hiện cây hạt xanh nhăn , thân thấp ở F3 ?
A.100% B.1/64 C.1/512 D.1/4096

P/S: Để ý những từ in đập là chọn đáp án:p

SAO BẠN KHÔNG TÌM XÁC SUẤT ĐỂ CÓ ĐƯỢC 2 CÂY hạt xanh nhăn, thân thấp ở F2 ? Phải tìm chứ, đáp án là B . Bạn thử tính lại xem sao!
 
T

triaiai

Tương tác cộng gộp

DẠNG 2: TƯƠNG TÁC CỘNG GỘP​

1/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 4 cặp alen quy định AaBbCcDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên.Nếu cho 2 cây dị hợp các cặp giao phối với nhau.Tính tỉ lệ kiểu hình đời con mang 2 alen trội
A.7/64 B.35/128 C.56/256 D.1/32

2/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 4 cặp alen quy định AaBbCcDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên.Nếu cho 2 cây dị hợp các cặp giao phối với nhau.Tính tỉ lệ kiểu hình đời con mang toàn alen lặn
A.1/256 A.7/64 B.1/32 C.56/256

3/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 4 cặp alen quy định AaBbCcDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên.Nếu cho 2 cây dị hợp các cặp giao phối với nhau.Tính tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố mẹ
A.35/128 B.7/64 C.1/16 D.56/256

4/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 4 cặp alen quy định AaBbCcDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên.Nếu cho 2 cây dị hợp các cặp giao phối với nhau.Tính tỉ lệ kiểu gen đời con giống bố mẹ
A.1/16 B.35/128 C.7/64 D.56/256

5/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp và đồng trội 1 cặp.Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 3 alen lặn
A.0 B5/16 C.5/32 D.1/32

6/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp và đồng trội 1 cặp.Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 5 alen lặn
A.0 B5/16 C.5/32 D.1/32




Các bạn muốn làm thêm bài tập HOÁN VỊ GEN , mời vào đây:

http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?p=1640215#post1640215
 
Last edited by a moderator:
K

khackhiempk

1/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 4 cặp alen quy định AaBbCcDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên.Nếu cho 2 cây dị hợp các cặp giao phối với nhau.Tính tỉ lệ kiểu hình đời con mang 2 alen trội
A.7/64 B.35/128 C.56/256 D.1/32
Có 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: có 1 cặp đồng hợp trội, 3 cặp đồng hợp lặn -> xác suất là [tex]\frac{1}{64}[/tex]
- Trường hợp 2: 2 cặp dị hợp, 2 cặp đồng hợp lặn -> tỉ lệ là [tex]\frac{3}{32}[/tex]
=> Vậy tỉ lệ là [tex]\frac{7}{64}[/tex]
2/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 4 cặp alen quy định AaBbCcDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên.Nếu cho 2 cây dị hợp các cặp giao phối với nhau.Tính tỉ lệ kiểu hình đời con mang toàn alen lặn
A.1/256 A.7/64 B.1/32 C.56/256
[tex]\frac{1}{4}^4[/tex] = [tex]\frac{1}{256}[/tex]
3/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 4 cặp alen quy định AaBbCcDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên.Nếu cho 2 cây dị hợp các cặp giao phối với nhau.Tính tỉ lệ kiểu hình đời con giống bố mẹ
A.35/128 B.7/64 C.1/16 D.56/256
cây có kiểu hình giống bố mẹ tức là có 4 alen trội
Có 2 trường hợp
- Trường hợp 1: 4 cặp dị hợp => tỉ lệ [tex]\frac{1}{16}[/tex]
- Trường hợp 2: 2 cặp đồng hợp trội, 2 cặp đồng hợp lặn => tỉ lệ [tex]\frac{3}{128}[/tex]
- Trường hợp 3: 1 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp lặn => tỉ lệ [tex]\frac{3}{16}[/tex]
=> vậy tỉ lệ là [tex]\frac{35}{128}[/tex] (chẳng biết có thiếu trường hợp nào không)
 
K

khackhiempk

5/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp và đồng trội 1 cặp.Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 3 alen lặn
A.0 B5/16 C.5/32 D.1/32
Do vai trò các cặp gen bình đẳng nên không giảm tính tổng quát ta xét phép lai:
P: AaBbDd x AaBbDD (2 trường hợp còn lại kết quả tương tự)
F1 có 3 alen lặn thì có các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: 1 căp đồng hợp lặn, 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội
+, Nếu (D,d) đồng hợp trội -> tỉ lệ là 2x[tex]\frac{1}{4}[/tex]x[tex]\frac{1}{2}[/tex]x[tex]\frac{1}{2}[/tex]=[tex]\frac{1}{8}[/tex]
+, Nếu (D,d) dị hợp -> tỉ lệ là 2x[tex]\frac{1}{4}[/tex]x[tex]\frac{1}{4}[/tex]x[tex]\frac{1}{2}[/tex]=[tex]\frac{1}{8}[/tex]
- Trường hợp 2: 3 cặp dị hợp
-> tỉ lệ là [tex](\frac{1}{4})^3[/tex] = [tex]\frac{1}{64}[/tex]
=> Vậy tỉ lệ cần tìm là [tex]\frac{51}{64}[/tex]
Chẳng biết sai chỗ nào nữa,
6/ Ở 1 loài thực vật, chiều cao thân cây do 3 cặp alen quy định AaBbDd tuân theo tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất toàn alen lặn, cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên. Nếu cho cây dị hợp các cặp giao phối với cây dị hợp 2 cặp và đồng trội 1 cặp.Tính tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 5 alen lặn
A.0 B5/16 C.5/32 D.1/32
Tương tự bài 5 xét phép lai AaBbDd x AaBbDD
F1 có 5 alen lặn -> sẽ có 2 cặp đồng hợp lặn, 1 cặp dị hợp (cặp dị hợp chắc chắn phải là Dd, vì nếu không thì sẽ là đồng hợp trội với cặp (D,d))
=> Vậy tỉ lệ là [tex]\frac{1}{4}[/tex]x[tex]\frac{1}{4}[/tex] = [tex]\frac{1}{16}[/tex]
 
Top Bottom