T
trunganh.pro99
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Bất kể lời châm biếm chỉ có 2 từ hay một câu có 200 từ đều cần phải ngắn gọn, súc tích. Chính vì vậy bài giảng ngày hôm nay sẽ giới thiệu cho các bạn một số phương pháp để có thể viết câu đạt tiêu chuẩn như vậy.
1. PRUNING THE REDUNDANT: GIẢM BỚT PHẦN THỪA
Các bạn nên tránh lặp lại ý, điều đó sẽ làm cho câu trở nên rườm rà.
Ví dụ
Many uneducated citizens who have never attended school continue to vote for better schools.
Ở câu trên uneducated citizens có cùng nghĩa với cụm who have never attended school vì vậy đó là một câu thừa. Câu đúng và súc tích chỉ cần như sau:
Many uneducated citizens continue to vote for better schools.
Một hiện tượng cũng thường gặp khi viết câu được gọi là pleonasm (hiện tượng thừa từ). Ví dụ: "true fact," "twelve noon," "I saw it with my own eyes" . Những cụm từ trên đều là cụm từ lặp, true cùng nghĩa với fact, twelve cũng có nghĩa là noon và saw và with own eyes đều có ý như nhau .
Sử dụng những cụm từ lặp là thói quen xấu khi viết vì vậy hãy lưu ý đến bảng sau đây. Chúng sẽ giúp các bạn kiểm soát được câu viết của mình.
Cụm từ lặp, thừa Từ, cụm từ đúng
12 midnight midnight
12 noon noon
3 am in the morning 3 am
absolutely spectacular/phenomenal spectacular/phenomenal
a person who is honest an honest person
a total of 14 birds 14 birds
biography of her life biography
circle around circle
close proximity proximity
completely unanimous unanimous
consensus of opinion consensus
cooperate together cooperate
each and every each
enclosed herewith enclosed
end result result
exactly the same the same
final completion completion
frank and honest exchange frank exchange or honest exchange
free gift gift
he/she is a person who . . . he/she
important/basic essentials essentials
in spite of the fact that although
in the field of economics/law enforcement in economics/law enforcement
in the event that if
job functions job or functions
new innovations innovations
one and the same the same
particular interest interest
period of four days four days
personally, I think/feel I think/feel
personal opinion opinion
puzzling in nature puzzling
refer back refer
repeat again repeat
return again return
revert back revert
shorter/longer in length shorter/longer
small/large in size small/large
square/round/rectangular in shape square/round/rectangular
summarize briefly summarize
surrounded on all sides surrounded
surrounding circumstances circumstances
the future to come the future
there is no doubt but that no doubt
usual/habitual custom custom
we are in receipt of we have received
Sử dụng lặp những từ rút gọn
Trong xã hội hiện đại, chúng ta ngày càng sử dụng nhiều những từ viết tắt và những từ chữ đầu (Ví dụ: NATO, radar...) Tuy nhiên mọi người thường dùng lặp những từ rút gọn mà không kiểm soát được.
Ví dụ họ thường nói "ATM machine" (máy ATM) nhưng ATM là từ viết tắt của Automated Teller Machine.
Ngoài ra một số từ cũng thường được dùng sai như "HIV virus" (virut HIV) trong khi HIV lại có nghĩa là Human Immunodeficiency Virus, hay "AIDS syndrome" (hội chứng AIDS) nhưng AIDS lại là từ viết tắt của Acquired ImmunoDeficiency Syndrome, hoặc "CPU unit" (đơn vị CPU) tuy nhiên CPU là phần viết tắt của Central Processing Unit.
Chính vì vậy sẽ thật ngớ ngẩn nếu chúng ta dùng cụm từ "CPU units" bởi như vậy sẽ có nghĩa là Central Processing Unit units. Chính vì vậy trước khi dùng từ rút gọn các bạn hãy nhớ lại xem đó là từ viết tắt của cụm từ nào để trách sử dụng sai.
2. CHUYỂN MỆNH ĐỀ THÀNH CỤM TỪ, CỤM TỪ THÀNH TỪ
Để có thể viết được một câu súc tích việc chuyển mệnh đề thành cụm từ, cụm từ thành từ mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu là điều hết sức quan trọng. Chính vì vậy khi viết câu các bạn hãy lưu ý đến những mệnh đề hoặc cụm từ có thể lược bớt cho ngắn gọn và đơn giản hơn. Mệnh đề "which" thường có thể rút gọn thành một tính từ.
Tuy nhiên các bạn hãy xem xét cẩn thận trước khi cắt bớt để tránh lược bỏ phần nhấn mạnh cần thiết của câu. Trong một số trường hợp đại từ quan hệ "which" không được phép lược bỏ nếu không sẽ ảnh hưởng đến ngữ pháp và ngữ nghĩa của câu.
Sau đây là một số ví dụ để giúp các bạn dễ hình dung. Trước tiên các bạn sẽ được giới thiệu những câu dài, rườm rà sau đó ở dưới mỗi câu là câu đã chuyển đổi mệnh đề thành cụm từ để câu ngắn gọn hơn.
VÍ DỤ
Smith College, which was founded in 1871, is the premier all-women's college in the United States.
Founded in 1871, Smith College is the premier all-women's college in the United States.
Citizens who knew what was going on voted him out of office.
Knowledgeable citizens voted him out of office.
Recommending that a student copy from another student's paper is not something he would recommend.
He wouldn't recommend that a student copy from another student's paper.
Hoặc: He would never tell a student to copy from another student's paper.
Ngoải ra mệnh đề đôi khi cũng có thể cắt bớt để trở thành từ đơn.
VÍ DỤ
Unencumbered by a sense of responsibility, Jasion left his wife with forty-nine kids and a can of beans.
Jasion irresponsibly left his wife with forty-nine kids and a can of beans.
Lược bỏ những từ tăng cường không cần thiết
Các bạn hãy tránh sử dụng những từ như là really, very, quite, extremely, severely khi chúng không thực sự cần thiết. Ví dụ, khi bạn yêu cầu được tăng lương bạn chỉ cần nói là mức lương của bạn inadequate (không thỏa đáng), không nên dùng cụm từ severely inadequate (cực kỳ không thỏa đáng). Điều đó không giúp làm rõ thêm nghĩa cho câu mà chỉ thể hiện sự kích động của bạn.
Tuy nhiên những từ nay không hẳn là phải biến mất hoàn toàn trong vốn từ của bạn mà bạn hãy dùng chúng đúng lúc đúng cách thì sẽ giúp làm tăng tính hiệu quả của nó.
3. TRÁNH ĐẶT THÊM CẤU TRÚC PHỤ
Điều này nghe có vẻ giống như một chính trị gia được dạy cách phải tránh làm điều cấm kỵ để không ảnh hưởng đến sự nghiệp. Nhưng quả thật cấu trúc phụ trong câu thường làm cho người viết và người đọc thấy mệt mỏi trước khi bắt đầu vào câu chính.
Vì vậy các bạn nên tránh đặt thêm cấu trúc phụ. Thông thường chúng được bắt đầu bằng những từ như there is/are hoặc it is.
1. PRUNING THE REDUNDANT: GIẢM BỚT PHẦN THỪA
Các bạn nên tránh lặp lại ý, điều đó sẽ làm cho câu trở nên rườm rà.
Ví dụ
Many uneducated citizens who have never attended school continue to vote for better schools.
Ở câu trên uneducated citizens có cùng nghĩa với cụm who have never attended school vì vậy đó là một câu thừa. Câu đúng và súc tích chỉ cần như sau:
Many uneducated citizens continue to vote for better schools.
Một hiện tượng cũng thường gặp khi viết câu được gọi là pleonasm (hiện tượng thừa từ). Ví dụ: "true fact," "twelve noon," "I saw it with my own eyes" . Những cụm từ trên đều là cụm từ lặp, true cùng nghĩa với fact, twelve cũng có nghĩa là noon và saw và with own eyes đều có ý như nhau .
Sử dụng những cụm từ lặp là thói quen xấu khi viết vì vậy hãy lưu ý đến bảng sau đây. Chúng sẽ giúp các bạn kiểm soát được câu viết của mình.
Cụm từ lặp, thừa Từ, cụm từ đúng
12 midnight midnight
12 noon noon
3 am in the morning 3 am
absolutely spectacular/phenomenal spectacular/phenomenal
a person who is honest an honest person
a total of 14 birds 14 birds
biography of her life biography
circle around circle
close proximity proximity
completely unanimous unanimous
consensus of opinion consensus
cooperate together cooperate
each and every each
enclosed herewith enclosed
end result result
exactly the same the same
final completion completion
frank and honest exchange frank exchange or honest exchange
free gift gift
he/she is a person who . . . he/she
important/basic essentials essentials
in spite of the fact that although
in the field of economics/law enforcement in economics/law enforcement
in the event that if
job functions job or functions
new innovations innovations
one and the same the same
particular interest interest
period of four days four days
personally, I think/feel I think/feel
personal opinion opinion
puzzling in nature puzzling
refer back refer
repeat again repeat
return again return
revert back revert
shorter/longer in length shorter/longer
small/large in size small/large
square/round/rectangular in shape square/round/rectangular
summarize briefly summarize
surrounded on all sides surrounded
surrounding circumstances circumstances
the future to come the future
there is no doubt but that no doubt
usual/habitual custom custom
we are in receipt of we have received
Sử dụng lặp những từ rút gọn
Trong xã hội hiện đại, chúng ta ngày càng sử dụng nhiều những từ viết tắt và những từ chữ đầu (Ví dụ: NATO, radar...) Tuy nhiên mọi người thường dùng lặp những từ rút gọn mà không kiểm soát được.
Ví dụ họ thường nói "ATM machine" (máy ATM) nhưng ATM là từ viết tắt của Automated Teller Machine.
Ngoài ra một số từ cũng thường được dùng sai như "HIV virus" (virut HIV) trong khi HIV lại có nghĩa là Human Immunodeficiency Virus, hay "AIDS syndrome" (hội chứng AIDS) nhưng AIDS lại là từ viết tắt của Acquired ImmunoDeficiency Syndrome, hoặc "CPU unit" (đơn vị CPU) tuy nhiên CPU là phần viết tắt của Central Processing Unit.
Chính vì vậy sẽ thật ngớ ngẩn nếu chúng ta dùng cụm từ "CPU units" bởi như vậy sẽ có nghĩa là Central Processing Unit units. Chính vì vậy trước khi dùng từ rút gọn các bạn hãy nhớ lại xem đó là từ viết tắt của cụm từ nào để trách sử dụng sai.
2. CHUYỂN MỆNH ĐỀ THÀNH CỤM TỪ, CỤM TỪ THÀNH TỪ
Để có thể viết được một câu súc tích việc chuyển mệnh đề thành cụm từ, cụm từ thành từ mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu là điều hết sức quan trọng. Chính vì vậy khi viết câu các bạn hãy lưu ý đến những mệnh đề hoặc cụm từ có thể lược bớt cho ngắn gọn và đơn giản hơn. Mệnh đề "which" thường có thể rút gọn thành một tính từ.
Tuy nhiên các bạn hãy xem xét cẩn thận trước khi cắt bớt để tránh lược bỏ phần nhấn mạnh cần thiết của câu. Trong một số trường hợp đại từ quan hệ "which" không được phép lược bỏ nếu không sẽ ảnh hưởng đến ngữ pháp và ngữ nghĩa của câu.
Sau đây là một số ví dụ để giúp các bạn dễ hình dung. Trước tiên các bạn sẽ được giới thiệu những câu dài, rườm rà sau đó ở dưới mỗi câu là câu đã chuyển đổi mệnh đề thành cụm từ để câu ngắn gọn hơn.
VÍ DỤ
Smith College, which was founded in 1871, is the premier all-women's college in the United States.
Founded in 1871, Smith College is the premier all-women's college in the United States.
Citizens who knew what was going on voted him out of office.
Knowledgeable citizens voted him out of office.
Recommending that a student copy from another student's paper is not something he would recommend.
He wouldn't recommend that a student copy from another student's paper.
Hoặc: He would never tell a student to copy from another student's paper.
Ngoải ra mệnh đề đôi khi cũng có thể cắt bớt để trở thành từ đơn.
VÍ DỤ
Unencumbered by a sense of responsibility, Jasion left his wife with forty-nine kids and a can of beans.
Jasion irresponsibly left his wife with forty-nine kids and a can of beans.
Lược bỏ những từ tăng cường không cần thiết
Các bạn hãy tránh sử dụng những từ như là really, very, quite, extremely, severely khi chúng không thực sự cần thiết. Ví dụ, khi bạn yêu cầu được tăng lương bạn chỉ cần nói là mức lương của bạn inadequate (không thỏa đáng), không nên dùng cụm từ severely inadequate (cực kỳ không thỏa đáng). Điều đó không giúp làm rõ thêm nghĩa cho câu mà chỉ thể hiện sự kích động của bạn.
Tuy nhiên những từ nay không hẳn là phải biến mất hoàn toàn trong vốn từ của bạn mà bạn hãy dùng chúng đúng lúc đúng cách thì sẽ giúp làm tăng tính hiệu quả của nó.
3. TRÁNH ĐẶT THÊM CẤU TRÚC PHỤ
Điều này nghe có vẻ giống như một chính trị gia được dạy cách phải tránh làm điều cấm kỵ để không ảnh hưởng đến sự nghiệp. Nhưng quả thật cấu trúc phụ trong câu thường làm cho người viết và người đọc thấy mệt mỏi trước khi bắt đầu vào câu chính.
Vì vậy các bạn nên tránh đặt thêm cấu trúc phụ. Thông thường chúng được bắt đầu bằng những từ như there is/are hoặc it is.