Thông thường trong một đề thi chuyên sẽ có 10 câu word form. Giả sử chúng ta đang làm tới câu 6 ngon lành thì tự nhiên bị khựng lại ở câu 7. Chúng ta phải làm gì tiếp theo?
Rất nhiều bạn sẽ trả lời là bỏ qua và làm câu kế tiếp, tuy nhiên khi vào phòng thi – vốn là nơi đầy áp lực và căng thẳng – rất có thể chúng ta sẽ không làm được như vậy. Khi gặp tình huống này trong thực tế, nhiều phần chúng ta sẽ cảm thấy lo sợ, mất bình tĩnh và nếu câu 8, 9, 10 cũng khó như câu 7 thì chắc chắn chúng ta sẽ bắt đầu nản chí. Đây là một điều RẤT nguy hiểm vì một khi đã nản chí, chúng ta sẽ có xu hướng nhìn tất cả những câu hỏi còn lại bằng cái nhìn đầy tiêu cực. Chúng ta sẽ cảm thấy câu nào trong đề cũng khó và cao siêu, kể cả những câu cực kì đơn giản!
Như vậy, nếu gặp tình huống trên trong phòng thi, ad khuyên chúng ta hãy khoan bỏ qua ngay mà hãy cố gắng chế từ. Chế từ ở đây không phải là chế từ một cách ngẫu nhiên mà là chế từ có cơ sở. Để làm được điều này trước tiên chúng ta cần phải xác định xem từ cần điền thuộc từ loại gì, rồi sau đó chọn prefix hay suffix sao cho phù hợp. Giả sử chúng ta đã xác định được từ cần điền là một noun, thì chúng ta hãy ghép thử tất cả những suffix thường dùng cho noun vào. Suffix nào đọc nghe “thuận tai” thì ta sẽ chọn suffix đó.
Ví dụ: The women are demanding fairness and ………………………… (equal) in their pay.
Đọc câu này, chúng ta đoán ngay được từ cần điền là một danh từ nhưng sử giả chúng ta không biết danh từ của “equal” là gì thì cũng đừng nên lo lắng. Điều đầu tiên chúng ta cần làm là bình tĩnh ghép hết tất cả những suffix thường dùng cho danh từ vào: equaltion, equalness, equalty, equaldom, equality, equalhood, equalance. Sau đó chúng ta sẽ dựa vào cảm tính của mình: từ nào đọc lên nghe có vẻ hợp lý, tạo cảm giác “thuận tai” nhất thì ta sẽ chọn từ đó. Trong trường hợp này có lẽ là “equality”. Dĩ nhiên áp dụng cách này sẽ có những lúc không chính xác bởi cảm tính của mình không phải lúc nào đúng. Tuy nhiên, có còn hơn không đúng không mọi người?
Sau đây sẽ là danh sách những prefx/suffix theo chức năng mà chúng ta thường hay gặp:
1. Suffix dùng cho adjective: -ed, -ing, -tive, -sive, -itive, -ant, -ent, -ary, -esque, -ful, -less, -able, -ible
2. Suffix dùng cho noun: -tion, -sion, -ition, -ation, -al, -age, -ance, -ence, -ity, -ness, -ship, -ty, -cy, -dom, -hood, -ism
3. Suffix dùng cho verb: -ize, -ate, -en, -ify
4. Suffix chỉ người: -er, -ar, -ist, -ian, -ee
5. Prefix mang tính phủ định (dùng cho adjective): un-, in-, im-, ir-, non-, dis-, il-, mis-, mal-, ill-, a-, counter-, contra-, anti-
6. Prefix mang tính phủ định (dùng cho verb): de-, dis-
7. Prefix chỉ số lượng: mono-, uni-, bi-, tri-, multi-, quadri-
8. Một số prefix đặc biệt: inter-, extra-, semi-, micro-, retro-, sub-, super-, para-, hyper-, hypo-
Nguồn: Facebook